Hướng dẫn soạn bài Chữa lỗi về quan hệ từ

Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Võ Đông Anh Tuấn
13 tháng 10 2016 lúc 10:50

DÀN Ý

1.     Mở bài:

*    Giới thiệu chung :

-     Cây đa lớn hay nhỏ? (Cây đa cổ thụ.)

-     Được/trổng ở đâu? (Đầu làng em.)

2.     Thân bài:

*Tả cây đa:

+ Hình dáng:

-     Thân cây lớn, rễ mọc ngoằn ngoèo trên mặt đất.

-     Xung quanh thân chính có rất nhiều thân phụ.

-     Ngọn đa cao vượt khỏi luỹ tre lấng.

-     Bóng đa toả mát một khoảng đất rộng.

-     Trong tán cây, nhiều loại chim làm tổ.

-     Dưới bóng đa là quán nước cho khách nghĩ chân, là chỗ vui chơi của đám trẻ...

+ Cây đa với cuộc sống của dân làng:

-     Cây đa chứng kiến nhiều sự kiện lịch sử của làng.

-     Dân làng thường gặp gõ trao dổi công việc làm ăn, trò chuyện tâm tình dưới gốc đa.

3.     Kết bài:

*    Cảm nghĩ của em:

-     Cây đa là hlnh ảnh quen thuộc, gần gũi.

-     Cây da là nhân chứng lịch sử của làng.

Thảo Phương
13 tháng 10 2016 lúc 12:30
1.      Mở bài:

-  Giới thiệu về cây định tả (cây gì?, được trồng ở đâu?, ai trồng?...).

-  Tình cảm, suy nghĩ của em về loài cây đó (yêu thích, yêu quý, ấn tượng sâu sắc,…)

Tham khảo: Sân trường em (Sân vườn em) có trồng rất nhiều loài cây (che bóng mát, cây ăn quả, cây cho hoa…) nào là cây…. Nhưng trong đó, em thích nhất là…

2.      Thân bài: viết thành từng đoạn (miêu tả kết hợp với so sánh, nhân hóa).

Đoạn 1: Tả bao quát

+ Nhìn từ xa, cây… (như thế nào? giống với sự vật gì?...)

+ Tả chiều cao của cây (so sánh…).

+ Tả thân cây…(to, không to lắm, khoảng chừng…), có nhiều cành…

Đoạn 2: Tả chi tiết

+ Lá: hình dáng, màu sắc (khi lá non, trưởng thành, lá già; khi mùa thay đổi…)

+ Hoa, nụ hoa, cánh hoa: hình dáng, màu sắc, hương thơm, ong bướm bay đến hút mật…

+ Qủa: hình dáng, màu sắc (khi trái non, trái già, trái chín), hương thơm, mùi vị..(tả thêm hạt nếu có…).

+ Vỏ cây: sần sùi hay trơn láng…

+ Rễ cây: hình dáng, màu sắc (ngoằn ngoèo, cong cong, uốn lượn, như những chú rắn, có màu nâu…).

Đoạn 3: Tả bổ sung

+ Tả công dụng, lợi ích của cây đối với em, mọi người…

+ Tả sự gần gũi, chăm sóc giữa em với cây…

+ Tả các con vật liên quan đến cây (chim chóc, ong bướm…).

3.      Kết bài:

-  Khẳng định tình cảm của em đối với cây (vô cùng…).

-  Nêu lời hứa hoặc ước mong của em về loài cây đó…

Tham khảo: Em vô cùng yêu quý cây…Ứơc mong sao cây luôn mãi…(Hoặc nêu lời hứa của mình: Chăm sóc, tưới nước, bón phân...).

Linh Phương
13 tháng 10 2016 lúc 12:33

1.     Mở bài:

*    Giới thiệu chung :

-     Cây đa lớn hay nhỏ? (Cây đa cổ thụ.)

-     Được/trổng ở đâu? (Đầu làng em.)

2.     Thân bài:

*Tả cây đa:

+ Hình dáng:

-     Thân cây lớn, rễ mọc ngoằn ngoèo trên mặt đất.

-     Xung quanh thân chính có rất nhiều thân phụ.

-     Ngọn đa cao vượt khỏi luỹ tre lấng.

-     Bóng đa toả mát một khoảng đất rộng.

-     Trong tán cây, nhiều loại chim làm tổ.

-     Dưới bóng đa là quán nước cho khách nghĩ chân, là chỗ vui chơi của đám trẻ...

+ Cây đa với cuộc sống của dân làng:

-     Cây đa chứng kiến nhiều sự kiện lịch sử của làng.

-     Dân làng thường gặp gõ trao dổi công việc làm ăn, trò chuyện tâm tình dưới gốc đa.

3.     Kết bài:

*    Cảm nghĩ của em:

-     Cây đa là hlnh ảnh quen thuộc, gần gũi.

-     Cây da là nhân chứng lịch sử của làng.

 
Cậu Bé Ngu Ngơ
30 tháng 10 2016 lúc 21:43

DÀN Ý

1. Mở bài:

* Giới thiệu chung :

- Cây đa lớn hay nhỏ? (Cây đa cổ thụ.)

- Được/trổng ở đâu? (Đầu làng em.)

2. Thân bài:

*Tả cây đa:

+ Hình dáng:

- Thân cây lớn, rễ mọc ngoằn ngoèo trên mặt đất.

- Xung quanh thân chính có rất nhiều thân phụ.

- Ngọn đa cao vượt khỏi luỹ tre lấng.

- Bóng đa toả mát một khoảng đất rộng.

- Trong tán cây, nhiều loại chim làm tổ.

- Dưới bóng đa là quán nước cho khách nghĩ chân, là chỗ vui chơi của đám trẻ...

+ Cây đa với cuộc sống của dân làng:

- Cây đa chứng kiến nhiều sự kiện lịch sử của làng.

- Dân làng thường gặp gõ trao dổi công việc làm ăn, trò chuyện tâm tình dưới gốc đa.

3. Kết bài:

* Cảm nghĩ của em:

- Cây đa là hlnh ảnh quen thuộc, gần gũi.

- Cây da là nhân chứng lịch sử của làng.

hehehehehehe

Trương Trường Giang
19 tháng 10 2017 lúc 7:38

Dàn bài cây đa:

a) Mở bài
- Giới thiệu về cây đa em sẽ tả: (cây đa ở quê nội em).
+ Ai trồng? (cây có từ lâu đời).
+ Trồng ở đâu? (ở đầu làng).

b) Thân bài
- Tả gốc cây: Gốc cây sần sùi, rễ uốn lượn như những con trăn nhỏ.
- Cành cây: Cây có rất nhiều cành toả ra các phía.
- Tả lá: Lá xum xuê.

c) Kết bài
- Nêu tác dụng của của cây đa (cây cho bóng mát).
- Cảm nghĩ của em đối với cây em tả: thích cây đa vì cây đa mang vẻ đẹp cổ kính, mùa hè là nơi nghỉ mát cho bà con nông dân, là nơi chúng em vui đùa.

Nguyễn Thị Phương Hoa
21 tháng 10 2017 lúc 20:04

I. Mở bài: Giới thiệu khái quát về cây tre Việt Nam
Trải qua hàng nghìn năm lịch sử, đất nước ta đã đi qua bao nhiêu khó khăn và gian khổ. Có những điều đã đi cùng năm tháng và lãng quên vào quá khứ. Nhưng có những giá trị luôn theo chúng ta trải qua bao năm tháng và ghi dấu trong tâm trí mỗi con người, mỗi người dân Việt Nam. Cây tre là một biểu tượng, một giá trị thể hiện sự trường tồn, bất khuất của dân tộc. trải qua bao năm tháng chiến tranh gian khổ, cây tre vẫn tồn tại uy nghiêm và thiêng liêng. Chúng ta cùng đi tìm hiểu về cây tre Việt Nam, sự trường tồn của dân tộc.

II. Thân bài
1. Nguồn gốc

- Cây tre đã có từ lâu đời, xuất hiện trong các câu chuyện lịch sử của dân tộc ta từ xưa ( chuyện Thánh Giong, cây tre tram đốt,….)
- Tre có mặt khắp đất nước Việt Nam, từ đồng bằng đến miền núi, từ đầu làng, cuối xóm

2. Phân loại tre
Tre có rất nhiều loại, tùy vào vùng miền hay đặc điểm thiên nhiên mà có các loại tre: tre Đồng Nai, nứa, mai, vầu Việt Bắc, trúc Lam Sơn, tre ngút ngàn rừng cả Điện Biên, và cả lũy tre thân thuộc đầu làng....

3. Đặc điểm của tre
- Dễ thích nghi, cây tre có thể mọc khắp mọi nơi
- Tre thường mọc thành từng buoj, từng khóm
- Thân tre gầy, được nối lại bởi nhiều mắt
- Bên trong thân rỗng, mọc ra những cành cây nhỏ
- Tre có lá mỏng và gai nhọn
- Rễ tre thuộc loại rễ chùm, nhìn bề ngoài khá cằn cội nhưng rễ tre bám rất chắc.
- Hoa tre thường rất hiếm, vòng đời của tre sẽ khép lại khi tre “ra hoa”.

4. Công dụng của cây tre
- Tre được sử dụng làm các đồ vật như: gia dụng, nhà, (cột, kèo), làm đũa, làm máng nước, làm rổ rá,
- Vật dụng nông nghiệp (gầu, cán cuốc, cán xẻng)
- Thức ăn: Tre non làm thức ăn (măng).Tre khô kể cả rễ làm củi đun.
- Trong chiến tranh, tre được sử dụng làm vũ khí rất lợi hại (chông tre, gậy, cung tên).

5. Ý nghĩa của cây tre
- Trong văn hóa dân gian: tre đã đi vào truyện một cách thân thuộc và ý nghĩa:
+ Truyện cổ tích Cây tre trăm đốt
+ Tre già măng mọc
- Trong chiến tranh
+ Từ thời xa xưa thì thánh going đã dung tre đáng giặc
+ Ngô Quyền đã dung tre làm chống đánh giặc
+ Thời kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ tre không thể thiếu trong các cuộc đấu tranh của nhân dân ta

III. Kết bài: nêu cảm nghĩ về cây tre
Dù đất nước đang trong thời kì phát triển, máy móc hiện đại, thời đại của công nghệ, nhưng cây tre vẫn luôn vươn xa như lớn mạnh cùng đất nước. Dù cho thế nào thì cây tre vẫn luôn mãi trong long mỗi người dân Việt Nam.


Các câu hỏi tương tự
Dung
Xem chi tiết
phạm ngọc đạt
Xem chi tiết
☘-P❣N❣T-❀Huyền❀-☘
Xem chi tiết
Nguyễn Thắng
Xem chi tiết
Hàn Vương Nga
Xem chi tiết
ĐỖ VÂN ANH
Xem chi tiết
đinh trần xuân hoa
Xem chi tiết
Trần Bích Hằng
Xem chi tiết
Dung
Xem chi tiết