\(n_{HCl}=\dfrac{8,6765}{24,79}=0,35\left(mol\right)\)
\(V_{H_2O}=\dfrac{100}{1}=100\left(ml\right)=0,1\left(l\right)\)
=> \(C_M=\dfrac{0,35}{0,1}=3,5M\)
\(n_{HCl}=\dfrac{8,6765}{24,79}=0,35\left(mol\right)\)
\(V_{H_2O}=\dfrac{100}{1}=100\left(ml\right)=0,1\left(l\right)\)
=> \(C_M=\dfrac{0,35}{0,1}=3,5M\)
9. Cho 6,5g Zn tác dụng với 100g dd HCl 14,6% a) Chất nào còn dư sau p.ứng vs khối lg là bao nhiêu? 10. Hòa tan hết 5,6 g CaO vào 500 ml nước a) tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được. b) tính nồng độ mol của dung dịch thu được (Cho khối lg riêng của nước D = 1g/ml)
cho 10.8 g Fe0 tác dụng vừa đủ với 100g dung dịch axit clohidric. a, Tính khối luowngj axit đã dùng., Từ đó suy ra nồng độ % của dung dịch axit;b, tính nộng đồ % của dd muối thu được sau phản ứng ;c, Tính nồng độ mol của dd axit HCl đã dùng ;
Hoà tan 0,1 mol HCl và 100g H2O thủ được 100 ml dung dịch HCl. Tính nồng độ % và nồng độ mol
Cho 6,5 gam Zn phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch axit clohiđric HCl. Sinh ra kẽm clorua (ZnCl2) và khí hiđrô.
a. Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc.
b. Tính nồng độ mol dung dịch HCl đã dùng.
c. Tính nồng độ mol dung dịch thu được sau phản ứng (giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể).
cho 10(g) canxi cacbonat (caco3) tác dụng 200ml dung dịch HCl, thu được V (lít) khí (đkc) và dung dịch A
a) Tính v (l) khí (đkc)
b) tính khối lượng muối thu được
c) tính nồng độ mol/l dung dịch HCl đã dùng
Tính:
a)Nồng độ phần trăm của dung dịch 75g \(_{H_2SO_4}\) trong 100g dung dịch
b)Nồng độ mol của dung dịch sau:0,2 mol NaCl trong 2 lít dung dịch
Hòa tan hoàn toàn 5,6g sắt vào 200ml dung dịch axit clohidric (HCl) thu được sắt (II) clorua (FeCl2) và khí hidro.
a) Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc
b) Tính khối lượng muối sinh ra
c) Tính nồng độ mol của dung dịch axit clohidric cần dùng.
Cho 20g SO3 hòa tan với nước thu được 500ml dung dịch axit sunfuric.
a)Tính nồng độ mol của dung dịch axit thu được?
Hòa tan 8,1g kẽm Oxit bằng 100g dung dịch axit clohiđric HCl.
Tính nồng độ phần trăm dung dịch axit clohiđric HCl.