FeS2-90%>2H2SO4
120 ----------------196
60 <- 98 tấn
H=90% => m FeS2 thưc tế =\(\dfrac{60}{90\%}=\dfrac{200}{3}\)
vì quyang chưa 96% =>m =\(\dfrac{200}{3}.\dfrac{100}{96}=69,44tấn\)
FeS2-90%>2H2SO4
120 ----------------196
60 <- 98 tấn
H=90% => m FeS2 thưc tế =\(\dfrac{60}{90\%}=\dfrac{200}{3}\)
vì quyang chưa 96% =>m =\(\dfrac{200}{3}.\dfrac{100}{96}=69,44tấn\)
Để sản xuất 5m3 dung dịch H2SO4 98% ( d=1,84g/ml), hiệu suất của cả quá trình là 80% thì khối lượng quặng pirit sắt ( chứa 80% FeS2) cần dùng là:
A.8425 kg B.8625 kg C.6900 kg D.5520 kg
tính khối lượng CaF2 cần dùng để điều chế 2,5 kg dung dịch axit flohiđric nồng độ 40% . Biết hiệu suất phản ứng là 80% .
hòa tan 0,6 g một kim loại M vào 1 lượng axit HCl dư . Sau phản ứng , thấy khối lượng dung dịch axit tăng thêm 0,25 g : a) xác định tên kim loại M ; b) cho phản ứng MBr2 + Cl2 tạo thành MCl2 + Br2 . Tính khối lượng kim loại cần dùng để thu được 16 g Brôm nguyên chất , biết hiệu suất phản ứng là 98% .
để điều chế 25,6g HI cần bao nhiêu lít H2 và bao nhiêu g I2 nếu hiệu suất của phản ứng là 45%
hòa tan 0,6 g một kim loại M vào 1 lượng axit HCl dư . Sau phản ứng , thấy khối lượng dung dịch axit tăng thêm 0,25 g : a) xác định tên kim loại M ; b) cho phản ứng MBr2 + Cl2 tạo thành MCl2 + Br2 . Tính khối lượng kim loại cần dùng để thu được 16 g Brôm nguyên chất , biết hiệu suất phản ứng là 98% .
hòa tan 0,6 g một kim loại M vào 1 lượng axit HCl dư . Sau phản ứng , thấy khối lượng dung dịch axit tăng thêm 0,25 g : a) xác định tên kim loại M ; b) cho phản ứng MBr2 + Cl2 tạo thành MCl2 + Br2 . Tính khối lượng kim loại cần dùng để thu được 16 g Brôm nguyên chất , biết hiệu suất phản ứng là 98% .
hòa tan 0,6 g một kim loại M vào 1 lượng axit HCl dư . Sau phản ứng , thấy khối lượng dung dịch axit tăng thêm 0,25 g : a) xác định tên kim loại M ; b) cho phản ứng MBr2 + Cl2 tạo thành MCl2 + Br2 . Tính khối lượng kim loại cần dùng để thu được 16 g Brôm nguyên chất , biết hiệu suất phản ứng là 98% .
hòa tan 0,6 g một kim loại M vào 1 lượng axit HCl dư . Sau phản ứng , thấy khối lượng dung dịch axit tăng thêm 0,25 g : a) xác định tên kim loại M ; b) cho phản ứng MBr2 + Cl2 tạo thành MCl2 + Br2 . Tính khối lượng kim loại cần dùng để thu được 16 g Brôm nguyên chất , biết hiệu suất phản ứng là 98% .
hòa tan 0,6 g một kim loại M vào 1 lượng axit HCl dư . Sau phản ứng , thấy khối lượng dung dịch axit tăng thêm 0,25 g : a) xác định tên kim loại M ; b) cho phản ứng MBr2 + Cl2 tạo thành MCl2 + Br2 . Tính khối lượng kim loại cần dùng để thu được 16 g Brôm nguyên chất , biết hiệu suất phản ứng là 98% .
hòa tan 0,6 g một kim loại M vào 1 lượng axit HCl dư . Sau phản ứng , thấy khối lượng dung dịch axit tăng thêm 0,25 g : a) xác định tên kim loại M ; b) cho phản ứng MBr2 + Cl2 tạo thành MCl2 + Br2 . Tính khối lượng kim loại cần dùng để thu được 16 g Brôm nguyên chất , biết hiệu suất phản ứng là 98% .