ta cho NaOH vào thấy có khí thoát ra :
Al+NaOH->NaAlO2+H2
sau đó ta cho HCL vào cũng có khí thoát
Fe+HCl->FeCl2+H2
sau đó ta đốt thấy hỗ hợp có màu đen
Cu+O2-to>CuO
còn lại là Ag
ta cho NaOH vào thấy có khí thoát ra :
Al+NaOH->NaAlO2+H2
sau đó ta cho HCL vào cũng có khí thoát
Fe+HCl->FeCl2+H2
sau đó ta đốt thấy hỗ hợp có màu đen
Cu+O2-to>CuO
còn lại là Ag
Tách riêng biệt các hỗn hợp gồm các kim loại AL , Fe , Cu , Ag
Lấy thanh kim loại X,Y có cùng khối lượng và chúng cùng đứng trước Pb trong dãy điện hoá.Nhúng thanh X vào dd Cu(NO3)2 và thanh Y vào dd Pb(NO3)2.sau một thời gian, lấy các thanh kim loại ra khỏi dd và cân lại thấy khối lượng thanh X giảm 1% và của thanh Y tăng 152% so với khối lượng ban đầu.Biết số mol X,Y tham gia phản ứng bằng nhauvà tất cả Cu,Pb thoát ra đều bám hết vào thanh X và Y.Mặt khác,để hoà tan hết 3,9g kim loại X cần dùng V ml dd HCl và thu được 1,344 lít H3(đktc); còn để hoà tan hết 4,26g oxit kim loại Y cũng cần dùng V ml dd HCl trên.
a, hãy so sánh hoá trị của kim loại X và Y
b, số mol của Cu(NO3)2 và Pb(NO3)2 trong hai dung dịch thay đổi như thế nào?
Hòa tan hoàn toàn 2,56 g 1 kim loại M trong dd H2S04 đậm đặc, nóng dư thu được V lít SO2 đktc. lượng SO2 trên tác dụng vừa đủ với 200 ml NaOH 0,3M. Cô cạn dung dịch sau PƯ thu đc 4,6 g muối.
a) Tính V
b) Xác định tên kim loại M
1. Biết trong không khí N2 chiếm khoảng 80%, còn lại là O2. Cho hỗn hợp đi qua than nung đỏ thì được V ( l ) khí than X. Trộn X với một lượng không khí gấp đôi lượng cần thiết để đốt cháy hoàn toàn CO trong X thì thu được hỗn hợp khí Y. Bật tia lửa điện để đốt chay nhưng chỉ có 90% CO bị đốt cháy thì thu được hỗn hợp khí Z. Tính % về thể tích mỗi khí ở trong X, Y, Z.
Một hỗn hợp X gồm Na2CO3 và Na2CO3.10H2O . Bạn Lan muốn tính thành phần phần trăm khối lượng của Na2CO3 trong hỗn hợp X chỉ bằng cân , đèn cồn và các dụng cụ khác có sẵn trong phòng thí nghiệm . Em hãy hướng dẫn bạn Minh cách tiến hành với các dụng cụ đã cho .
Mk đang cần gấp . Giải đúng mk tick cho
có 4 chất rắn màu trắng đựng trong bốn lọ riêng biệt mất nhãn là : KNO3; K2CO3; KCl; hỗn hợp KCl và K2CO3 hãy trình bày pphh để phân biệt bốn chất rắn trên
hh X gồm 2 oxit có công thức là RO và Fe2O3 . Dùng khí CO dư để khử hoàn toàn 36 g hh X nung nóng. Sau khi p/ứ xảy ra hoàn toàn thu đc chất rắn Y và khí Z. Dẫn toàn bộ khí Z qua 250 ml dd T gồm Ba(OH)2 2,2M và NaOH 0,16M. Sau khi p/ứ kết thúc thu đc 106,38 g chất rắn. Xác định kim loại R, CT oxit biết nRO : nFe2O3 =1 : 1
viết phương trình phản ứng xay ra khi :
a) cho kim loại Na đến dư vào dung dịch Al2(SO)3
b) Hòa tan oxit sắt từ vào dung dịch H2SO4 loãng
c) Trộn Mno2 với NaCl và H2SO4 đặc
Hợp chất A được tạo bởi 3 nguyên tố nhôm, lưu huỳnh và oxi. Biết %khối lượng của nhôm là 15,789%, lưu huỳnh là 28,07% còn lại là oxi.
a. Lập công thức của A
b. Hãy tính toán và tiến hành cách pha chế 684 g dung dịch A 10% từ tinh thể A.18H2O và dung dịch A 3%.
Giảng em câu b với ạ.
đáp số câu a: Al2(SO4)3