a) Ta có các ống nghiệm sau: K2CO3, AgNO3, MgSO4, BaCl2.
Giải thích. Lọ K2CO3 là phải có vì gốc CO3 2- kết hợp với các gốc kim loại Ba, Mg, Ag đều tạo kết tủa không tạo dung dịch.
b) Phân biệt:
Cho HCl vào 4 dung dịch: K2CO3,AgNO3, MgSO4, BaCl2.
-> Tạo khí: K2CO3:
K2CO3 + 2HCl -> 2KCl + H2O + CO2↑
-> Không hiện tượng: AgNO3, MgSO4, BaCl2. ------------nhóm A.
Cho dd NaCl vào nhóm A:
+ Tạo kết tủa: AgNO3:
NaCl + AgNO3-> AgCl2↓ + NaNO3
+ Không hiện tượng: MgSO4, BaCl2------------nhóm B.
Cho tiếp dd Na2SO4 vào nhóm B:
-> Tạo kết tủa: BaCl2:
Na2SO4 +BaCl2 -> BaSO4↓ + 2NaCl
-> Không hiện tượng: MgSO4.
a. Các dd lần lượt là BaCl2; MgSO4; AgNO3;K2CO3
b. Trích mẫu thử, cho dd HCl vào các mẫu thử
+ Xuất hiện bọt khí: K2CO3
+ Kết tủa: AgNO3
+ Không ht: BaCl2 và MgSO4
- Tiếp tục cho dd Ba(NO3)2 vào nhóm không ht
+ Kết tủa: MgSO4
+ Không ht: BaCl2
\(PTHH:K_2CO_3+2HCl\rightarrow2KCl+H_2O+CO_2\)
\(AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl+HNO_3\)
\(MgSO_4+Ba\left(NO_3\right)_2\rightarrow Mg\left(NO_3\right)_2+BaSO_4\)
a,
Các muối đều ở trong dung dịch. Vậy:
- Muối cacbonat là kali cacbonat K2CO3.
- Muối sunfat là magie sunfat MgSO4.
- Muối nitrat là bạc nitrat AgNO3.
- Muối clorua là bari clorua BaCl2.
b,
Nhỏ HCl vào 4 dd. K2CO3 có khí không màu. AgNO3 có kết tủa trắng.
K2CO3+ 2HCl -> 2KCl+ CO2+ H2O
AgNO3+ HCl -> AgCl+ HNO3
Nhỏ NaOH vào 2 dd còn lại. MgSO4 có kết tủa trắng. BaCl2 thì không.
MgSO4+ 2NaOH -> Mg(OH)2+ Na2SO4