Hòa tan hoàn toàn 12,1 gam hh bột gồm CuO và 1 oxit Kim loại hóa trị II khác cần 100 ml dd HCl 3 M. Biết tỉ lệ mol của 2 oxit là 1:2
a, xác địng CTHH của oxit còn lại
,tính %theo khối lượng của mỗi oxit trong hh ban đầu,
Một oxit kim loại có công thức mxoy trong đó m chiếm 72,41% về khối lượng xác định công thức của oxit trên
Hòa tan hòa toàn 12,1 gam hỗn hợp gồm CuO vào ZnO cần 100ml dung dịch HCl. Biết tỉ lệ số mol của 2 oxit lần lượt là 1:2
a) Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính nồng độ mol HCl đã dùng
Hòa tan 5,1g oxit của một kim loại hóa trị III bằng dung dịch HCl, số mol axit cần dùng là 0,3 mol. Công thức phân tử của oxit đó là :
Cho m gam hỗn hợp Ca và Mg cháy hoàn toàn trong lượng vừa đủ 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm O2, Cl2 có tỉ khối so với H2 là 29. Khi pứ kết thúc thu đc 31,8 g sản phẩm rắn gồm các oxit và muối clorua của 2 kim loại. Xác định giá trị m. Tính % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Tỉ lệ của phần trăm khối lượng của kim loại M có trong oxit và có trong muối clorua tương là 2.61755 . Xác định M biết hóa trị M ko đổi
Cho M là kim loại tạo ra hai muối MClx, MCly và tạo ra hai oxit MO0,5x, M2Oy có thành phần về khối lượng của Clo trong 2 muối có tỉ lệ 1 : 1,173 và của oxi trong 2 oxit là 1 : 1,352
a) Xác định kiml loại M và CTHH của 2 muối, 2 oxit của kim loại M
b) Viết các phương tình phản ứng khi cho M tác dụng lần lượt với MCly; H2SO4 đặc, nóng
Bài 1 cho 1 lượng hỗn hợp 3,2g CuO và Fe2O3 t/d với HCL thu đc 2 muối mới với tỉ lệ 1:1. Tính % khối lượng của 2 oxit trong 2 hh ban đầu
Cho 18,2g hh gồm một oxit kim loại có hóa trị 3 và một oxit kim loại hóa trị 2 có tỷ lệ mol là 1:1 tác dụng vừa đủ với dd chứa 0,8 mol HCl thu được dd X.
a. Tìm công thức của 2 oxit kim lọai
b. Xác định khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dd X