một tổ học sinh được tặng một số kẹo. Số kẹo này được chia hết và chia đều cho mọi người trong tổ. Để đảm bảo nguyên tắc chia, tổ trưởng đề xuất cách nhận phần kẹo của mỗi bạn như sau: Bạn thứ nhất nhận 1 cái kẹo và lấy thêm \(\dfrac{1}{11}\) số kẹo còn lại. Sau khi bạn thứ nhất đã lấy phần mình, bạn thứ hai nhận 2 cái kẹo và lấy thêm \(\dfrac{1}{11}\) số kẹo còn lại. Cứ tiếp tục như thế đến bạn cuối cùng thứ n và nhận n cái kẹo và thêm \(\dfrac{1}{11}\) số kẹo còn lại. Hỏi tổ học sinh trên có bao nhiêu bạn?
cho 3 số tự nhiên biết số thứ nhất bằng 4/7 số thứ hai , số thứ nhất kém số thứ ba 60 đơn vị. tìm số thứ hai
giải rõ
Thăm lăng Bác
Dịp nghỉ lễ 30/4 và 1/5 năm ngoái bạn Minh được bố mẹ cho đi thăm lăng Bác tại thủ đô Hà Nội, xuất phát từ Phố Lu đi bằng ô tô theo tuyến cao tốc Hà Nội -Lào Cai. Lúc đi do đông xe và trời mưa nên bố bạn lái xe với vận tốc chậm nên thời gian đi mất 4 giờ. Lúc về do ít xe, trời nắng nên bố Minh lái xe với vận tốc nhanh hơn lúc đi là 20 km/h nên thời gian về ít hơn lúc đi là 1 giờ.
a) Câu hỏi 1: Viết công thức tính quãng đường s, với vận tốc v và thời gian t.
b) Câu hỏi 2: Gọi vận tốc của ô tô lúc đi là x (km/h), (x > 0).
Hãy lập phương trình về quãng đường và tính vận tốc của ô tô lúc đi và lúc về.
Làm giúp t xong để lại stk t cho 20k
Một hs chia kẹo cho các bạn của mình theo cách sau:
Cho bạn thứ nhất làm kẹo và 1/5 số kẹo còn lại.
cho bạn thứ hai mươi kẹo và 1/5 số kẹo còn lại.
cho bạn thứ 15 kẹo và1/5 số keo còn lại và Cứ tiếp tục như vậy .
Hỏi bạn học sinh đã chia bao nhiêu kẹo, chia bao nhiêu bạn và mỗi bạn được bao nhiêu kẹo ,biết rằng mỗi bạn đều nhận được số kẹo như nhau.
BT3: Chứng minh n(2n-3) -2n(n+1) liên chia hết cho 5 với mọi số nguyên n
BT4: Tìm 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp biết tích của 2 số sau lớn hơn tích của 2 số đầu là 192
Gọi STN chẵn thứ nhất là x(x\(\in\)N)
chẵn thứ hai là x+2
chẵn thứ ba là x+4
Bốn số tự nhiên có tổng là 1998. Biết rằng nếu số thứ I bớt đi 2 , số thứ II thêm 2, số thứ III chia 2 và số IV nhân 2 thì đc kết quả bằng nhua. Tìm 4 số đó
( giải toán bằng phương trình)
Bài 2. Cho ABC, trên cạnh AB, AC lần lượt lấy hai điểm M, N. Biết rằng 𝐴𝑀 = 3𝑐𝑚, 𝑀𝐵 = 2𝑐𝑚, 𝐴𝑁 = 4,5𝑐𝑚, 𝑁𝐶 = 3𝑐𝑚. a) Chứng minh: MN // BC và ABC AMN b) Tính chu vi của AMN, biết chu vi của ABC là 20cm. Bài 3. Giải bài toán bằng cách lập phương trình: Thùng thứ nhất chứa 60 gói kẹo, thùng thứ hai chứa 80 gói kẹo. Người ta lấy ra từ thùng thứ hai số gói kẹo nhiều gấp ba lần số gói kẹo lấy ra từ thùng thứ nhất. Hỏi có bao nhiêu gói kẹo lấy ra từ thùng thứ nhất, biết rằng số gói kẹo còn lại trong thùng thứ nhất nhiều gấp đôi số gói kẹo còn lại trong thùng thứ hai.