Cho tam giác ABC vg tài A , I trung điểm AB . Kẻ IH vg BC tại H . CM
a) \(\frac{1}{4.IH^2}\) = \(\frac{1}{AC^2}\) + \(\frac{1}{AB^2}\)
b) AC2 +BH2 = CH
Cho tam giác ABC vg tài A , I trung điểm AB . Kẻ IH vg BC tại H . CM
a) \(\frac{1}{4.IH^2}\) = \(\frac{1}{AC^2}\) + \(\frac{1}{AB^2}\)
b) AC2 +BH2 = CH2
Cho tam giác ABC vg tài A , I trung điểm AB . Kẻ IH vg BC tại H . CM:
a) \(\frac{1}{4IH^2}\)=\(\frac{1}{AC^2}\)+\(\frac{1}{AB^2}\)
b) AC2 +BH2 = CH
Cho tam giác ABC vg tài A , I trung điểm AB . Kẻ IH vg BC tại H . CM:
a) \(\frac{1}{4IH^2}\)=\(\frac{1}{AC^2}\)+\(\frac{1}{AB^2}\)
b) AC2 +BH2 = CH
Bài 1 cho tam giác ABC vuông tại A , AH vuông BC, AC /AB=căn 2, HC-HB=2. Tính HC,HB,AB,AC,BC
Bài 2 cho tam giác ABC nhọn, đường cao BD cắt CE tại H, M thuộc HB, N thuộc HC sao cho AB=6 cm, AC=8 cm, BD=1 cm. Tính AH và chu vi tam giác ADE
Bài 1: cho tam giác abc vuông tại a có anh là đường cao, ab=30cm,hc=32cm. Tinh bh,ac.
Bài 2: cho hình vuông abcd. Kẻ đường thẳng qua a cắt cạnh bc tại e và đường thẳng CD tại f. Chứng minh: 1/ab^2=1/ae^2+1/af^2
Bài 3: cho hình thoi abcd, hai đường chéo cắt nhau tại Ở. Cho biết khoảng cách từ Ở tới mỗi cạnh của hình thôi là h, ac=m,bc=n. Chúng minh rằng: 1/m^2+/n^2=1/4h
Cho tam giác ABC cân ở A, 3 đường cao AD, BE, CF. Đường thẳng qua B song song với CF cắt AC tại H. Chứng minh
a, AC2=AE.AH
b, \(\dfrac{1}{CF^2}=\dfrac{1}{BC^2}+\dfrac{4}{AD^2}\)1. Cho tam giác ABC có AB>AC, kẻ trung tuyến AM và đường cao AH, Chứng minh:
a) AB2 +AC2 = 2AM2 + \(\frac{BC^2}{2}\)
b) AB2 - AC2 = 2BC.MH
2. Cho hình thang ABCD (AB//CD có AB = 3cm; CD = 14cm; AC = 15cm; BD =8cm).
a) Chứng minh AC vuông góc với BD.
b) Tính diện tích hình thang.
3. Tính diện tích hình bình hành ABCD biết AD = 12; DC = 15; ∠ADC = 70o.
Cho hình thang ABCD cân có AD // CB , \(\widehat{ABC}-\widehat{ACB}=90^o\) AH vuông góc với BC tại H . Chứng minh :
a) AB vuông góc với OB và \(AB^2+AC^2=AD^2\)
b) \(AH^2=HB.HC\) và \(\dfrac{1}{AH^2}=\dfrac{1}{AB^2}+\dfrac{1}{AC^2}\)