Sinh học 7

Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Thánh Sủa

chứng minh sự đa dạng lớp cá

Nguyễn Trần Thành Đạt
4 tháng 3 2017 lúc 13:25

Ngắn gọn như thế này thôi nè Thánh Sủa.

ĐA DẠNG LỚP CÁ.

Đa dạng về môi trường sống. Đa dạng về số lượng cá thể. Đa dạng về tập tính. Đa dạng về màu sắc. Đa dạng về dinh dưỡng. Đa dạng về kích thước. Đa dạng về sinh sản. Đa dạng về chăm sóc cá con.

- Nước ngọt: cá rô phi, cá rô đồng,..

- Nước mặn: cá thu, cá bạc má,...

Có loài với số lượng ít, có loài với số lượng nhiều. Loài ngủ vào những rậm san hô, loài thì săn mồi theo đàn,.. Có nhiều màu sắc khác nhau ở cá: màu vàng, màu đen, màu trắng hồng,... Loài ăn rêu rong tảo biển hoặc một số sinh vật nhỏ dưới nước hoặc một số loài lại đi ăn những loài cà vừa. Có nhiều loài với những kích cỡ khác nhau: to, nhỏ, trung bình, siêu nhỏ,.. Loài thì đẻ trứng vào bụi san hô, loài thì mang vào vảy cá,...

- Một số loài chăm con cho đến khi con trưởng thành và có thể tự đi kiếm mồi được.

- Mặt khác, một số loài đẻ trứng xong thì bỏ trứng ở đó để nó tự nở và tự sống.

Phạm Đào Trà My
4 tháng 3 2017 lúc 10:39
MỤC TIÊU Kiến thức

– HS thấy được sự đa dạng của cá về số loài , lối sống, môi trường sống.

– Trình bày được đặc điểm cơ bản phân biệt lớp cá sôn và lớp cá xương.

– Nêu được vai trò của cá trong đời sống con người.

– Trình bày được đặc điểm chung của cá.

Kĩ năng

– Rèn kĩ năng quan sát tranh, so sánh để rút ra Tiểu kết.

– Kĩ năng hoạt động nhóm.

CHUẨN BỊ

– Tranh ảnh 1 số loài cá sống trong các điều kiện sống khác nhau.

– Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK trang 111.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

Ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ Dạy bài mới

Hoạt động 1: Sự đa dạng về thành phần loài và đa dạng về môi trường sống

Đa dạng về thành phần loài
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
– Yêu cầu HS đọc thông tin hoàn thành bài tập sau:

Dấu hiệu so sánh Lớp cá sôn Lớp cá xương
Nơi sống
Đặc điểm dễ phân biệt
Đại diện

– Thấy được do thích nghi với những điều kiện sống khác nhau nên cá có cấu tạo và hoạt động sống khác nhau.

– GV chốt lại đáp án đúng

– GV tiếp tục cho thảo luận:

– Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt lớp cá sôn và lớp cá xương?

– Mỗi HS tự thu nhận thông tin hoàn thành bài tập.

– Các thành viên trong nhóm thảo luận thống nhất đáp án.

– Đại diện nhóm lên bảng điền, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

– Căn cứ vào bảng, HS nêu đặc điểm cơ bản phân biệt 2 lớp là : Bộ xương.

Tiểu kết:

– Số lượng loài lớn.

– Cá gồm:

+ Lớp cá sôn: bộ xương bằng chất sôn.

+ Lớp cá xương: bộ xương bằng chất xương.

ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CÁ

Đa dạng về môi trường sống
– GV yêu cầu HS quan sát hình 34 (1-70 và hoàn thành bảng trong SGK trang 111.

– GV treo bảng phụ, gọi HS lên bảng chữa bài.

– GV chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn.

– HS quan sát hình, đọc kĩ chú thích và hoàn thành bảng.

– HS điền bảng, lớp nhận xét, bổ sung.

– HS đối chiếu, sửa chữa sai sót nếu có.

TT Đặc điểm môi trường Loài điển hình Hình dáng thân Đặc điểm khúc đuôi Đặc điểm vây chân Bơi: nhanh, bình thường, chậm, rất chậm
1 Tầng mặt thường thiếu nơi ẩn náu Cá nhám Thon dài Khoẻ Bình thường Nhanh
2 Tầng giữa và tầng đáy Cá vền, cá chép Tương đối ngắn Yếu Bình thường Bình thường
3 Trong các hang hốc Lươn Rất dài Rất yếu Không có Rất chậm
4 Trên mặt đáy biển Cá bơn, cá đuối Dẹt, mỏng Rất yếu To hoặc nhỏ Chậm
– GV cho HS thảo luận:

– Điều kiện sống ảnh hưởng đến cấu tạo ngoài của cá như thế nào? K-G

– HS trả lời.

Tiểu kết:

– Điều kiện sống khác nhau đã ảnh hưởng đến cấu tạo và tập tính của cá.

Hoạt động 2: Đặc điểm chung của cá

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
– Cho HS thảo luận đặc điểm của cá về:

+ Môi trường sống

+ Cơ quan di chuyển

+ Hệ hô hấp

+ Hệ tuần hoàn

+ Đặc điểm sinh sản

+ Nhiệt độ cơ thể

– GV gọi 1-2 HS nhắc lại đặc điểm chung của cá.

– Cá nhân nhớ lại kiến thức bài trước, thảo luận nhóm.

– Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác nhận xét, bổ sung.

– HS thông qua các câu trả lời và rút ra đặc điểm chung của cá.

Tiểu kết:

– Cá là động vật có xương sống thích nghi với đời sống hoàn toàn ở nước:

+ Bơi bằng vây, hô hấp bằng mang.

+ Tim 2 ngăn: 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.

+ Thụ tinh ngoài.

+ Là động vật biến nhiệt.

Hoạt động 3: Vai trò của cá

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
– GV cho HS thảo luận:

– Cá có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống con người?

+ Mỗi vai trò yêu cầu HS lấy VD để chứng minh

– GV lưu ý HS 1 số loài cá có thể gây ngộ độc cho người như: cá nóc, mật cá trắm…

– Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá ta cần phải làm gì? K-G.

– HS thu thập thông tin GSK và hiểu biết của bản thân và trả lời.

– 1 HS trình bày các HS khác nhận xét, bổ sung.

Tiểu kết:

– Cung cấp thực phẩm.

– Nguyên liệu chế thuốc chữa bệnh.

– Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp.

– Diệt bọ gậy, sâu bọ hại lúa.

Kiểm tra đánh giá(4’)

Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau:

– Nêu vai trò của cá trong đời sống con người?

Đánh dấu X vào câu trả lời em cho là đúng.

Câu 1: Lớp cá đa dạng vì:

Có số lượng loài nhiều Cấu tạo cơ thể thích nghi với các điều kiện sống khác nhau Cả a và b

Câu 2: Dấu hiệu cơ bản để phân biệt cá sôn và cá xương:

Căn cứ vào đặc điểm bộ xương Căn cứ vào môi trường sống. Cả a và b.

Đáp án: 1c, 2a.

Hướng dẫn về nhà

– Học bài và trả lời câu hỏi SGK.

– Đọc mục “Em có biết”.

– Chuẩn bị: + Ếch đồng


Các câu hỏi tương tự
Thánh Sủa
Xem chi tiết
Nguyen Ngoc Lien
Xem chi tiết
/happdanh Danhkisayhello
Xem chi tiết
Truong le khanh
Xem chi tiết
Đứa Con Của Băng
Xem chi tiết
Trần Duy
Xem chi tiết
Tornados Austin
Xem chi tiết
Nguyễn Ngọc Hà Phương
Xem chi tiết
Tsukino Usagi
Xem chi tiết