-a(b-c)-b(c-a)=-c(b-a)
-ab-(-ac)-b.c-ba=-cb-(-ca)
ac-bc=-cb+ca
ac-ca=-cb+bc
0=0
-a(b-c)-b(c-a)=-c(b-a)
-ab-(-ac)-b.c-ba=-cb-(-ca)
ac-bc=-cb+ca
ac-ca=-cb+bc
0=0
chứng minh đẳng thức a(b-c)-a(b+d)=-a(c+d)
Chứng minh đẳng thức:
-a.(c-d)-d.(a+c)=-c.(a+d)
Chứng minh giá trị biểu thức sau k phụ thuộc vào a
(3a+2).(2a-1)+(3-a).(6a+2)-17.(a-1)
Cho đẳng thức: a.b=c.d với a,b,c,d đều khác 0.
Các đẳng thức nào dưới đây được suy ra từ giả thiết trên?
\(\dfrac{a}{c}=\dfrac{d}{b}\)
\(\dfrac{a}{b}=\dfrac{c}{d}\)
\(\dfrac{a}{d}=\dfrac{c}{b}\)
\(\dfrac{a}{c}=\dfrac{b}{d}\)
Bài 1: Chứng minh đẳng thức:
a)-2(a-b+c)-3(b-c+a)-4(c-a+b) = -a-(a+b)-(4b+3c)
b)-3[a-(-b+c)]-[-(c-a)+(-b-a)] = 4c-3a-2b
Bài 2: Tìm x:
a)-3(x-2)-5(-x+1) = -(-x+3)
b)x-[1-x+(-x)-(3-x)] = 2[x-2(x-1)]
c)-.3{x-(-x+1)-[-z+(3-x)]} = 5-[-(-x)]
Bài 3: Tìm x,y thuộc Z biết:
xy-y = 3
cho \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{c}{d}\) với a,b,c,d đều khác 0.
Đẳng thức nào dưới đây được suy ra từ giả thiết trên?
\(\dfrac{a}{d}=\dfrac{b}{c}\)
\(\dfrac{a}{b}=\dfrac{d}{c}\)
\(\dfrac{d}{b}=\dfrac{c}{a}\)
\(\dfrac{a}{c}=\dfrac{d}{b}\)
cho \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{c}{d}\)với a,b,c,d đều khác 0.
Đẳng thức nào dưới đây được suy ra từ giả thiết trên?
\(\dfrac{a}{d}=\dfrac{b}{c}\)
\(\dfrac{a}{b}=\dfrac{d}{c}\)
\(\dfrac{d}{b}=\dfrac{c}{a}\)
\(\dfrac{a}{c}=\dfrac{d}{b}\)
Cho các số nguyên dương a,b,x,y thỏa mãn các đẳng thức: a+b=x+y, ab+a=xy.Chứng tỏ x=y
Cho các số nguyên dương a,b,x,y thỏa mãn các đẳng thức: a+b=x+y, ab+a=xy.Chứng tỏ x=y
Cho các số nguyên dương a,b,x,y thỏa mãn các đẳng thức: a+b=x+y, ab+a=xy.Chứng tỏ x=y