Cho các nguyên tử sau: C , O , Mg , P , Ca , Ar , Ge , Br, Zn .
a) Hãy viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố
b) Cho biết nguyến tố nào là kim loại , nguyên tố nào là phi kim, nguyên tố nào là khí hiếm? Vì sao?
c) Cho biết nguyên tố nào thuộc nguyên tố s , p , d , f ?
Câu 1. Nguyên tử nguyên tố X có 3 lớp electron và có 5 electron lớp ngoài cùng. Cấu hình electron nguyên tử của X là
A. [Ar]3s23p3.
B. [Ne]3s23p3.
C. [Ar]3d104s24p3.
D. [Ne]3s2p5.
Câu 1. Nguyên tử nguyên tố X có 4 lớp electron và có 6 electron lớp ngoài cùng. Cấu hình electron nguyên tử của X là
A. [Ar]4s24p4. B. [Ne]4s24p4. C. [Ar]3d104s24p4. D. [Ar]4s24p6.
Câu 1: Cho Cl (Z =17), Mg (Z=12), S (Z=16), Ca (Z=20). Cho biết: hóa trị cao nhất với oxi, hóa trị với hiđro, công thức hóa trị cao nhất và công thức hợp chất khí với hiđro của các nguyên tố trên (nếu có). Câu 2: Cho hai nguyên tố A và B cùng thuộc một nhóm A, hai chu kì kế tiếp trong BTH. Biết tổng số đơn vị điện tích hạt nhân của A và B bằng 30. Tìm ZA, ZB và xác định vị trí trong BTH.
Bài 1: Tổng số hạt trong nguyên tử M là 52 hạt. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt. Tính số electron của nguyên tử M.
Bài 2: Cho các nguyên tố: Cl (Z = 17), Ne (Z = 10), Al (Z = 13), K (Z = 19). Nguyên tử của nguyên tố nào có 3 electron ở lớp ngoài cùng?
Câu 1: Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron ở lớp ngoài cùng cũng là 6, cho biết X là nguyên tố hóa học nào sau đây?
A. O (Z = 8). B. S (Z = 16). C. Fe (Z = 26). D. Cr (Z = 24).
Câu 2: Nguyên tố X thuộc loại nguyên tố d, nguyên tử X có 5 electron hoá trị và lớp electron ngoài cùng thuộc lớp N. Cấu hình electron của X là:
A. 1s22s22p63s23p63d34s2. B. 1s22s22p63s23p64s23d3.
C. 1s22s22p63s23p63d54s2. D. 1s22s22p63s23p63d104s24p3.
Câu 3: Số electron có trong nguyên tử Kali (Z = 19) là:
A. 39. B. 19. C. 16. D. 17.
mình cám ơn
Tìm tên nguyên tố? Viết cấu hình electron nguyên tử và xác định vị trí của nó trong bảng tuần hoàn trong các trường hợp sau : Nguyên tố Z là kim loại. Biết tổng các loại hạt trong nguyên tử nguyên tố này là 58 hạt.
4) 1)trong phòng thí nghiệm có các kim loại Zn và Mg, các dung dịch axit H2SO4 loãng và HCl. Muốn điều chế được 1,12 lít khí H2 (đktc) phải dùng kim loại nào, axit nào để chỉ cần một khối lượng nhỏ nhất?
Chọn đáp án: A. Zn và H2SO4. B. Mg và H2SO4. C. Mg và HCl. D. Zn và HCl.2)Để khử hoàn toàn 16,1 gam hỗn hợp gồm CuO và ZnO cần dùng hết 4,48 lít khí hidro ở đkt Khối lượng của hỗn hợp kim loai (Cu và Zn) thu được là
Chọn đáp án: A. 12,9 g B. 14,1 g C. 14,2 g D. 15,7 g3)Thể tích khí hiđro thoát ra (đktc) khi cho 9,8g kẽm tác dụng với 9,8g Axit sunfuric là
Chọn đáp án:
A. 4,48 lít.
B. 44,8 lít.
C. 2,24 lít
D. 22,4 lít.
4)Để điều chế 2,24 lít khí hiđro ở đktc trong phòng thí nghiệm, người ta cần dùng bao nhiêu gam kẽm để tác dụng với HCl, biết hiệu suất của quá trình thu khí chỉ đạt 80%?
Chọn đáp án:
A. 81,25 g
B. 6,5 g
C. 8,125 g
D. 65 g
5)Để điều chế Hiđro trong công nghiệp, người ta dùng phản ứng nào sau đây?
Chọn đáp án:
A. Fe + H2SO4.
B. Zn + HCl
C. Điện phân nước
D. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng
6)Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó
Chọn đáp án:
A. nguyên tử của đơn chất thay thế cho một nhóm nguyên tử của nhóm nguyên tố khác trong hợp chất.
B. nguyên tử của đơn chất thay thế cho nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.
C. nguyên tử của đơn chất thay thế cho một nhóm nguyên tố khác của hợp chất
D. nguyên tử của đơn chất thay thế cho một nguyên tố khác của hợp chất
Cho tổng các hạt p,n,e trong nguyên tử nguyên tố X là 58. Biết số hạt trong nhân nhiều hơn số hạt ở vỏ là 20 hạt a) Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X và đọc tên b) Cho 7,8g X vào 100g H2O dư được dung dịch A và V lít khí H2 (25 độ C ,1 bar) Tính V và C% của dung dịch A