Cho một lượng hỗn hợp chứa Na, K vào nước dư, thu được 0,336 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Cho X tác dụng với 100 ml dung dịch 0,1M và CuSO4 0,12M, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Để xác định thành phần hỗn hợp hai kim loại Al và Mg người ta tiến hành các thí nghiệm sau: -Thí nghiệm 1:Cho a gam hỗn hợp vào 600 ml dung dịch HCl nồng độ x mol/l,sau phản ứng thu được dung dịch A và khí B.Đem cô cạn dung dịch A thu được 27,9 gam muối khan. -Thí nghiệm 2:Cho a gam hỗn hợp vào dung dịch HCl cùng nồng độ với dung dịch HCl ở thí nghiệm trên ,sau phản ứng thu được dung dịch C,cô cạn dung dịch C thu 32,35 gam muối khan. 1.Xác định thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu 2.Tính thể tích khí B và nồng độ mol x.Giả thiết phản ứng của Al và Mg là như nhau ở cùng điều kiện
Cho 100 ml dung dịch H2SO4 20% (d = 1,14g/ml) vào 400 gam dung dịch BaCl2 5,2%. Khi kết thúc phản ứng thu được kết tủa A và dung dịch B. Tính lượng kết tủa A và nồng độ % các chất trong dung dịch B.
Cho 44,8(l) khí HCl (đktc) hòa tan vào 327 gam nước được dung dịch A
a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A
b) Cho 50 gam CaCO3 vào 250 gam dung dịch A, đun nhẹ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được dung dịch B. Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch B
X là dung dịch Al2(SO4)3 , Y là dung dịch Ba(OH)2 vào 200 ml dung dịch X với 300ml dung dịch Y thu được 8,55 gam kết tủa. Trộn 200 ml dung dịch X với 500 ml dung dịch Y thu được 12,045 gam kết tủa khi phản ứng xảy ra hoàn toàn .Xác định nồng độ mol của dung dịch X và Y
Cho 2,7 gam nhôm tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch HX (X là halogen) , sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A có nồng độ chất tan là 50,95%. Nếu cho lượng HX ở trên tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Câu 1: Trộn 200ml dung dịch H2SO4 nồng độ x mol/l (dung dịch C) với 300ml dung dịch KOH nồng độ y mol/l (dung dịch D), thu được 500ml dung dịch E làm quỳ tím chuyển màu xanh. Để trung hòa 100ml dung dịch E cần dùng 40ml dung dịch H2SO4 1M. Mặt khác, trộn 300ml dung dịch C với 200ml dung dịch D thì thu được 500ml dung dịch F. Biết rằng 100ml dung dịch F phản ứng vừa đủ với 1,08 gam kim loại Al. Tính giá trị của x,y?
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn a gam oxit của một kim loại hóa trị (II) trong 48 gam dung dịch H2SO4 loãng, nồng độ 6,125%, thu được dung dịch A chứa 2 chất tan trong đó H2SO4 có nồng độ 0,98%. Mặt khác, dùng 2,8 lít khí cacbon (II) oxit để khử hoàn toàn a gam oxit trên thành kim loại, thu được khí B duy nhất. Nếu lấy 0,896 lít khí B cho vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 0,8 gam kết tủa. Tính giá trị của a và xác định công thức của oxit kim loại đó. Biết các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Câu 3: Chia m gam hỗn hợp X gồm Na, Al, Fe đã được trộn đều thành 2 phần bằng nhau:
- Cho phần 1 vào nước dư, thu được 4,48 lít H2 (đktc)
- Cho phần 2 vào 1,2 lít dung dịch HCl 1M, thu được 11,2 lít khí H2 (đktc) và dung dịch I. Cho 1,2 lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch I. Sau phản ứng, lọc lấy kết tủa Z đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 17,1 gam chất rắn F. (Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Tính m và % khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp X.
Nhiệt phân hoàn toàn 12,6 gam một muối cacbonat của kim loại hóa trị II. Toàn bộ lượng khí sinh ra, cho hấp thụ hoàn toàn vào 200 gam dung dịch NaOH 4%, thu được dung dịch mới chứa 2 muối (không còn NaOH) có nồng độ chất tan là 6,63%.
a) Xác định tên kim loại.
b) Tính nồng độ % các chất trong dung dịch sau phản ứng.