Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Al và Fe vào dd H2SO4 loãng dư thu đc dd A và 11,2 lít khí (đktc). Cho từ từ dd NaOH vào dd A đến khi lượng kết tủa bắt đầu ko đổi nữa ( kết tủa B). Lọc kết tủa B thu đc dd nước lọc C. Đem nung B trong không khí đến khối lượng ko đổi thu đc 16g chất rắn D.
a. Viết pthh và xác định A,B,C,D
b. Tính a
c. Cho từ từ dd HCl 2M vào dd C sau pứ thu đc 7,8g kết tủa. Tính thể tích dd HCl 2M đã dùng
cho 11,6 g hh NaOH và KOH tác dụng vừa đủ với dd CuSO4 thu được kết tủa X và Y lọc lấy chất kết tủa X đem nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 10g chất rắn . tính khối lượng oxit trong hh ban đầu
Cho 19,32 g A gồm Cu và kim loại M (không có hóa trị 1 trong hợp chất ) tác dụng với lượng dư dd NaOH thu được kết tủa E lọc lấy E đem nung đến khối lượng không đổi thì thu được m g chất rắn mặt khác cho A tác dụng với lượng dư dd H2SO4 đặc nóng thì thu được V lít SO2 hấp thụ toàn bộ V lít khí SO2 vào dd Ca(OH)2 thì thu được 21,6 g kết tủa và m dd tăng 2,72 g Biết các phản ứng xảy ra hờn toàn. Tính V và m
Cho 200 ml dd CuCl 2 0,5M tác dụng vửa đủ với 300 ml dd NaOH x (mol/l). Sau khi phản
ứng kết thúc lọc tách kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được m gam một chất rắn.
A. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
B. Tính x? m?
C. Tính nồng độ mol của các chất tan có trong dung dịch sau khi lọc tách kết tủa?
1/Cho 200g nước vào dd chứa 40g NaOH thì thu được dd X có nồng độ phần trăm giảm đi một nửa so với dd ban đầu. Cho 200g dd X phản ứng vừa đủ với 100g dd CuSO4 thu được kết tủa và dd Y. Lọc kết tủa rồi nung trong không khí đến khối lượng ko đổi.
a) Tính khối lượng chất răn thu được.
b) Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch Y.
2/ Cho 24,35g hh Na, K tác dụng hoàn toàn với 250ml dd HCl 2M (D= 1,2 g/ml) thu được dd X và 9,52 lít khí (đktc). Cô cạn dd X thu được 32,45g muối khan.
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hh đầu.
b) Tính nồng độ phần trăm các chất trong dd X
Hỗn hợp A gồm 2 kim loại Al và Mg, cho 1,29 gam A vào 200 ml dd CuSO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,47 gam chất rắn B và dd C. Lọc lấy dd C rồi thờm dd BaCl2 dư vào thu được 11,65 gam kết tủa.
1. Tính nồng độ mol của dd CuSO4.
2. Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp A.
3. Nếu cho dd NaOH vào dd C thu được kết tủa D, lấy kết tủa D đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Tìm khoảng xác định của m.
giúp e vs ạ
Hòa tan hết 14,8g hh Fe và Cu vào 126g dd HNO3 48% thu được dd X (không chứa muối amoni). Cho X pứ với 400 ml dd NaOH 1M và KOH 0,5M, thu được kết tủa Y và dd Z. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được hh 20g Fe2O3 và CuO. Cô cạn dd Z, thu được hh chất rắn khan T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 42,86g hh chất rắn. Tính nồng độ % của Fe(NO3)3 trong X.
Hòa tan hoàn toàn 40,68g hh X gồm Al2O3, Al, FeO trong 1500 ml dd HNO3 có nồng độ a mol/l thu được dd A và 8,512 l khí NO duy nhất. Cho dd NaOH 2M vào dd A cho đến khi lượng kết tủa này không đổi thì cần hết 1,61l, không thấy khí thoát ra trong thí nghiệm này. Lọc rửa và nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 19,2 g 1 chất rắn. Xác định a
Cho 0.2 mol ba vào dung dịch x chứa hỗn hợp gồm 0.3 mol cuso4 và 0.3 mol hcl . kết thúc phản ứng lọc kết tủa nung kết tủa ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn a, viết pthh xảy ra b, tính m