a) Xét ΔABC có AB<AC(gt)
mà HB là hình chiếu của AB trên BC(gt)
và HC là hình chiếu của AC trên BC(gt)
nên HB<HC
c) tia AD nằm giữa hai tia AH và AM
a) Xét ΔABC có AB<AC(gt)
mà HB là hình chiếu của AB trên BC(gt)
và HC là hình chiếu của AC trên BC(gt)
nên HB<HC
c) tia AD nằm giữa hai tia AH và AM
cho tam giác abc vuông tại a.Đường phân giác bd(d thuộc ac).từ d kẻ dh vuông góc với bc tại h.Đường thẳng dh cắt đường thẳng ab tại k a)chứng minh ad=hd b)so sánh độ dài ad và dc c)chứng minh bd vuông góc với kc
Cho tam giác ABC có AC > AB
a) Chứng minh góc ABC > góc ACB
b) Vẽ AH vuông góc BC (H thuộc BC). Chứng minh HC>HB
c) Lấy điểm E trên đoạn thẳng AH. So sánh độ dài đoạn BE và BA
d) So sánh độ dài đoạn CE và CA
e)So sánh độ dài đoạn EB và EC
2: Cho ABC (AB > AC). Trên tia AB lấy điểm H sao cho AH=AC. Vẽ tia AD là tia phân giác (BAC) ̂. a) Chứng minh HD=DC b) Gọi I là giao điểm của HD và AC. Chứng minh (ABD) ̂=(AID) ̂
cho góc ngọn xoy. Điểm H nằm trên tia phân giác của góc xoy. Từ H kẻ AH⊥Ox và HB⊥Oy
a, chứng minh tam giác HAB cân
b,gọi Dlà đường xiên của điểm A trên oy ,C là giao điểm của AD và OH .Chứng minh BC ⊥Ox
c,khi góc xoy bằng 60 độ .OA bằng 2OD
Cho tam giác ABC vuông tại A.Từ A kẻ AH vuông BC.Tia phân giác góc HAC cắt BC tại D.Từ D kẻ DK vuông AC. Chứng minh a)AH=AK b)AC+AB<BC+AH
1. Cho △ABC. M là một điểm thuộc cạnh BC. Gọi E, F lần lượt là hình chiếu của B và C trên AM. Chứng minh rằng BE + CF < BC
2. Cho △ABC nhọn. Vẽ AD ⊥ BC, BE ⊥ AC, CF ⊥ AB.
a) Chứng minh AB + AC > 2AD
b) Chứng minh AB + AC + BC > AD + BE + CF
3. Cho △ABC vuông tại A, kẻ AH ⊥ BC. Chứng minh rằng BC + AH > AB + AC.
4. Cho △ABC không tù. Kẻ AH ⊥ BC, BK ⊥ AC. Biết AH ≥ BC, BK ≥ AC. Tính số đo các góc của △ABC
5. Cho △ABC cân tại A. Trên AB lấy D, trên tia đối của CA lấy E sao cho BD = CE. Chứng minh rằng BC < DE
Cho tam giác ABC cân tại A(góc A <90 độ).Vẽ BH vuông góc với AC tại H, CK vuông góc với AB tại K.
a) Chứng minh rằng: AH=AK.
b) Gọi I là giao điểm của BH và CK.Chứng mnh rằng AI là tia phân giác của góc A.
c) Cho biết AB =10cm, AK=6cm.Tính CK,BC
Bài 1: Cho tam giác ABC có góc C > góc B. Kẻ AH ⊥ BC tại H. So sánh HB và HC
Bài 2: Cho tam giác nhọn MNK, MN < MK. Từ M kẻ MH ⊥ NK (H thuộc NK). Trên tia HK lấy điểm E sao cho NH=HE. Từ N kẻ NA ⊥ MK (A thuộc MK). Trên tia MA lấy điểm P sao cho MN=NP. Chứng minh rằng:
a) MN=ME
b) MA=AP
Bài 3: Cho tam giác ABC, có AB > AC. Từ A hạ AH ⊥ BC. Trên đoạn thẳng AH lấy điểm M (M không trùng A, H). Chứng minh rằng:
a) MB > MC
b) BA > BM
Bài 4: Cho đường thẳng a và điểm A nằm ngoài đường thẳng a. Gọi H là hình chiếu của điểm A xuống đường thẳng a. Trên đường thẳng a lấy hai điểm B và C. Tính độ dài các đường xiên AB, AC biết AH=6cm, HB=8cm và HC=10cm.
Bài 5: Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi H là hình chiếu của A trên BC. Biết góc BAH < góc CAH. Chứng minh rằng: HB < HC.
Bài 1: Cho tam giác ABC có góc C > góc B. Kẻ AH ⊥ BC tại H. So sánh HB và HC
Bài 2: Cho tam giác nhọn MNK, MN < MK. Từ M kẻ MH ⊥ NK (H thuộc NK). Trên tia HK lấy điểm E sao cho NH=HE. Từ N kẻ NA ⊥ MK (A thuộc MK). Trên tia MA lấy điểm P sao cho MN=NP. Chứng minh rằng:
a) MN=ME
b) MA=AP
Bài 3: Cho tam giác ABC, có AB > AC. Từ A hạ AH ⊥ BC. Trên đoạn thẳng AH lấy điểm M (M không trùng A, H). Chứng minh rằng:
a) MB > MC
b) BA > BM
Bài 4: Cho đường thẳng a và điểm A nằm ngoài đường thẳng a. Gọi H là hình chiếu của điểm A xuống đường thẳng a. Trên đường thẳng a lấy hai điểm B và C. Tính độ dài các đường xiên AB, AC biết AH=6cm, HB=8cm và HC=10cm.
Bài 5: Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi H là hình chiếu của A trên BC. Biết góc BAH < góc CAH. Chứng minh rằng: HB < HC.