Nung 5,6 gam Fe với 4,8 gam S (trong bình kín không có oxi) đến phản ứng hoàn toàn. Hòa tan sản phẩm sau khi
nung bằng dung dịch HCl dư, thu được chất rắn Z và khí Y.
a. Viết các phương trình phản ứng có thể xảy ra và xác định các chất sau khi nung.
b. Tính thể tích khí Y sinh ra (đktc).
c. Tính khối lượng chất rắn Z.
GIÚP MÌNH VỚI MÌNH ĐANG CẦN GẤP
Cho 12,4 gam hỗn hợp Fe, Cu phản ứng vừa đủ với 5,04 lít Cl2 (đktc). Cũng cho 12,4 gam hỗn hợp trên phản ứng với dd HCl dư sinh ra khí H2 có thể tích ở đktc là: A. 4,48 lítB. 5,04 lítC. 1,12 lítD. 1,68 lít
Cho hỗn hợp X gồm 3,25g Zn và 2,7g Al phản ứng hoàn toàn với một lượng khí Cl2 dư. Kết thúc phản ứng thấy thu được m gam muối. Tính m và thể tích khí Cl2 ở đktc để dùng để phản ứng hết với lượng kim loại trên
Cho 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng dư, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Cho m gam KMnO4tác dụng hết với dung dịch HCl (đặc) dư, toàn bộ khí clo sinh ra tác dụng hết với Fe dư, thu được 16,25 gam FeCl3. Tính số mol HCl phản ứng và giá trị m
Nung m gam cacbon trong bình kín chứa V lít oxi (đktc). Sau khi cacbon phản ứng hết, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 18. Dẫn toàn bộ X qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính V.
1) Cho 39,15 gam MnO2 tác dụng với dd HCl đặc, khí sinh ra cho tác dụng với một lượng sắt dư thì thu được bao nhiêu gam muối. Biết hiệu suất của cả quá trình là 86%.
2) để điều chế được đủ lượng khí Clo tác dụng vừa đủ với 14,4 gam Mg thì người ta cần dùng bao nhiêu gam KMnO4. Biết hiệu suất phản ứng điều chế cho Clo là 80%.
3) Người ta có thể điều chế được bao nhiêu lít khi Clo (đktc) từ 63,2 gam KMnO4. Biết hiệu suất phản ứng là 75%.
4) Cho 13,05 gam MnO2 tác dụng với dd HCl đặc dư thì thu được 8,52 gam khí Clo. Tính hiệu suất cảu phản ứng.
5) Đun nóng 6,125 gam KClO3 với HCl đặc. Biết hiệu suất phản ứng là 85%. Thể tích Cl2 thu được ở ĐKTC là bao nhiêu.
6) Có 12 litts hỗn hợp 2 khí Cl2 và H2 đựng trong bình thạch anh đậy kín. Chiếu sáng để phản ứng sảy ra thì thu được một hỗn hợp khí chứa 30% thể tích là khí sản phẩm, lượng Cl2 còn lại 20% so với ban đầu (các thể tích khí đo ở cùng nhiệt độ và áp suất)
a) Tính % thể tích của hỗn hợp trước và sau phản ứng.
b) Tính hiệu suất phản ứng.
Câu 13: Cho 40 gam CaCO3 tác dụng với dung dịch HCL dư sau phản ứng thu được 1 chất khí. Nếu cho chất khí này tác dụng với dung dịch NAOH thì thu được muối trung tính. Tính thể tích dung dịch NaOH 25%(D=1,28g/ml) để tác dụng hết lượng khí trên
Cho 12,25g KClO3 vào dd HCl dư. Sau khi kết thúc phản ứng cho toàn bộ lượng Cl2 tạo ra tác dụng hết vs kim loại M, thu đc 38,1g hỗn hợp X. Cho toàn bộ lượng X vào dd AgNO3 dư, thu đc 118,5g kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định kim loại M