1. Hòa tan hoàn toàn 19,1g hỗn hợp Na2CO3 và K2CO3 vào 200g dd H2SO4 7,35% thu được khí A và dd B.
a) Tính thể tích khí A thu đợc (đktc)
b) Tính C% của dd B.
2. Có các chất sau: Cu, Zn, MgO, NaOH, Na2CO3. Hãy dẫn ra những PỨHH của dd HCl và H2SO4 loãng với những chất đã cho để chứng minh rằng 2 axit này có những tính chất hóa học giống nhau.
1.Hãy sử dụng những chất có sẵn Cu, Fe, CuO, KOH, C6H12O6 (glucozơ), dd H2SO4 loãng, H2SO4 đặc và những dụng cụ thí nghiệm cần thiết để làm những thí nghiệm chứng minh rằng:
a/ Dd H2SO4 loãng có những tính chất hóa học của axit
b/ H2SO4 đặc có những tính chất hóa học riêng
Viết phương trình hóa học cho mỗi thí nghiệm
2)Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 50ml dung dịch HCl. Phản ứng xong, thu được 3,36 lít khí (đktc).
a) Viết pthh
b) tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng.
c) tìm nồng độ mol của dd HCl đã dùng.
3)Hòa tan hoàn toàn 12,1 gam hỗn hợp bột Cuo Và ZnO cần 100ml dung dịch HCl 3M.
a)Viết các phương trình hóa học
b) Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
c) Hãy tính khối lượng dung dịch H2S04 nồng độ 20% để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp các oxit trên
I.LÝ THUYẾT
1. Tính chất hóa học oxit, axit, bazơ, muối
2. Phân loại oxít, axit, bazơ
3. Điều chế và ứng dụng của: CaO, SO2, H2SO4, NaOH, Ca(OH)2
II.BÀI TẬP VẬN DỤNG LÝ THUYẾT
Câu 1: Cho các chất sau: CuSO3, MgO, Cu(OH)2, SO2, Fe2O3, Cu, Zn, Ba(OH)2. Chất nào tác dụng với H2SO4 loãng sinh ra:
A. Khí nhẹ hơn không khí B. Khí làm đục nước vôi trong
C. dung dịch không màu D. Dung dịch có màu xanh
E. dung dịch màu vàng nâu F. Chất kết tủa trắng
Viết PTPU minh họa?
Câu 2: Trình bày PP hóa học nhận biết các chất mất nhãn sau:
a. 3 chất rắn màu trắng : CaO, MgO, P2O5
b. 4 dung dịch HCl, NaCl, Na2SO4, NaOH
Câu 3: Hoàn thành chuỗi chuyển hóa sau:
a.S →SO2→ SO3 → H2SO4→Fe2(SO4)3
b.CaCO3 →CaO →Ca(OH)2 → CaCO3
c.Cu(OH)2 →CuO→Cu → CuSO4 → CuCl2 → Cu(OH)2
Câu 4: Trong các chất cho dưới đây, cho biết cặp chất nào có thể PU với nhau? Viết PT
a. K2O, SO2, MgO, CaO, NO, H2O
b. Na2O, Ca(OH)2,SO2, Al2O3 , CO, HCl
Câu 5: Từ NaCl, H2O, SO2. Viết PTPƯ điều chế ra
a. NaOH b. Na2SO3 c. H2SO4
III.BÀI TOÁN
Câu 1: Hòa tan 9,2g hỗn hợp gồm: Mg và MgO vào dung dịch HCl 14,6% vừa đủ. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí ở đktc.
a. Viết PTHH
b. Tính khối lượng Mg và MgO trong hỗn hợp đầu.
c. Tính khối lượng dung dịch axit HCl 14,6% đã dùng.( Cho Mg = 24; Cl= 35,5; H = 1; O = 16;)
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 21 gam hỗn hợp CuO và Zn vào dd H2SO4 0,5M thu được 4,48 lít khí thoát ra ở đktc.
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra?
b. Tính tỉ lệ % theo khối lượng các chất rắn có trong hỗn hợp đầu?
c. Tính thể tích dd H2SO4 đã dùng? (Cho Cu =64, Zn =65, H =1, S =32, O =16)
Câu 3: Cho 80 gam dung dịch NaOH 10% tác dụng vừa đủ với dd MgSO4 10%.
a. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học? Tính khối lượng chất rắn thu được ?
b. Tính khối lượng dd muối MgSO4 tham gia phản ứng ?
c. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng
Câu 4: Cho 11,2 gam bột sắt tan vừa đủ trong dung dịch axit sunfuric 20% (khối lượng riêng của dung dịch là 1,2 gam/ml). Tính thể tích dung dịch axit sunfuric cần dùng?
Câu 5: Cho 400ml dd HCl 0,5 M tác dụng với 100 gam dd Ba(OH)2 16%. Tính khối lượng các chất sau phản ứng?
Nhận biết 1 số chất bằng phương pháp hóa học:
a) Ba(OH)2, BaCl2, AgNO3, H2SO4, hãy nhận biết bằng phương pháp hóa học mà không dùng bất kì thuốc thử nào
b) Cho những kim loại sau: Cu, Fe, Ag, Ba. Hãy nhận biết chúng bằng các dung dịch axit
c) Hãy nhận biết các dung dịch axit sau: Hcl, H2SO4, H2CO3
Giúp mình với nhé các bạn ^^
Những chất nào sau đây có khả năng phản ứng với dung dịch axit sunfuric loãng?
A. CaO, HCl, NO2.
B. NaOH, BaO, Al.
C. FeO, Cu, Ca(OH)2.
D. Ag, ZnO, KOH.
Câu 1:Cho các chất H2SO4, MgO, Ba(OH)2, Na2CO3 lần lượt tác dụng với nhau từng đôi một. Tổng số phản ứng hóa học xảy ra là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 2:Cho 2,24 lít khí CO2 ở đktc tác dung với 200 ml dung dịch KOH tạo ra muối trung hòa. Nồng độ mol của dung dịch KOH là: A. 0,5 M B. 1M C. 2M D. 1,5 M
Câu 3: Cho m gam bột sắt phản ứng hết với 100ml dd HCl. Sau phản ứng thu được 2,24 lit khí (đktc). Giá trị của m là: A.56g B. 5,6g C.0,56g D. 560g
Câu 1: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất sau 3 dung dịch không màu HCl, H2SO4 và K2SO4
Câu 2: Hoàn thành các phản ứng hóa học sau
1) SO2 + ? → H2SO3
2) ? + H2O → KOH
3) ? + ? → CaCO3
4) CO2 + ? → BaCO3 + H2O
5) ? + H2SO4 → MgSO4 + H2O
6) Fe + HCl → ?
7) Al2O3 + H2SO4 → ? + H2O
8) NaOH + HCl → NaCl + ?
1Hòa tan 2,4g CuO bằng 100g dung dịch H2SO4 29,4%
a/ Tính khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng
b/ Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch sau phản ứng
2Người ta tiến hành nung 2500kg đá vôi, biết rằng loại đá vôi này có chứa 80% CaCO3. Tính khối lượng vôi sống thu được, biết hiệu suất phản ứng là 85%
3Từ Ca, CaO, Ca(OH)2 và dung dịch H2SO4 loãng, hãy viết các phương trình điều chế canxisunphat.
4Có hỗn hợp bột hai kim loại Cu và Fe. Bằng phương pháp hóa học hãy tách riêng Cu nguyên chất từ hỗn hợp trên.
Mình cần gấp ạ ! Bạn nào giúp mình với mình cảm tạ ạ :)) <3
câu 1: có 2 lọ mất nhãn đựngcác dung dịch sau : CuSO4 và Na2SO4.Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết 2 chất trên ( viết PTHH nếu có)
câu 2: cho 500 ml dung dịch MgCl2 tác dụng vừa đủ với 30g NaOH. Phản ứng xong tiếp tục nung lấy kết tủa đến khối lượng không đổi thì thu được 1 chất rắn. Hãy:
a, Viết phương trình phản ứng xảy ra
b, Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung kết tủa
c, Tính nồng độ mol của MaCl2 đã dùng