Cho một lượng Cu2S tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 đun nóng. Phản ứng tạo thành dung dịch A1 và làm giải phóng ra khí A2 không màu, bị hóa nâu trong không khí. Chia A1 thành 2 phần. Thêm dung dịch BaCl2 vào phần 1, thấy tạo thành kết tủa trắng A3 không tan trong axit dư. Thêm lượng dư dung dịch NH3 vào phần 2, đồng thời khuấy đều hỗn hợp, thu được dung dịch A4 có màu xanh lam đậm.
a) Hãy chỉ ra A1, A2, A3, A4 là gì?
b) Viết các phương trình phản ứng trong các quá trình hóa học vừa nêu trên.
a) Chỉ ra các chất
A1 là dung dịch gồm Cu(NO3)2, H2SO4 và HNO3 dư.
A2 là khí NO
A3 là kết tủa BaSO4
A4 là dung dịch chứa ion phức [Cu(NH3)4]2+
b) Các phương trình phản ứng:
3Cu2S + 22HNO3 \(\rightarrow\) 6Cu(NO3)2 + 3H2SO4 + 10NO + 8H2O
2NO + O2 \(\rightarrow\) 2NO2
H2SO4 + BaCl2 \(\rightarrow\) BaSO4¯ + 2HCl
NH3 + H+ \(\rightarrow\) NH4+
Cu2+ + 4NH3 \(\rightarrow\) Cu(NH3)4)2+
Đối với dạng này viết PT ra là ok nà
A1: Cu(NO3)2, CuSO4, HNO3 dư.
A2: NO
A3: BaSO4
A4: [Cu(NH3)4](OH)2
b/
3Cu2S + 16HNO3 ---> 3CuSO4 + 3Cu(NO3)2 + 10NO + 8H2O
NO +\(\frac{1}{2}\) O2 ---> NO2
BaCl2 + CuSO4 ---> BaSO4 + CuCl2
4NH3 + Cu(OH)2 ---> [Cu(NH3)4](OH)2
a ) A1 là Cu(NO3)2 ,H2SO4 và HCl dư
A2 là NO
A3 là BaSO4
A4 chưa ion phức [Cu(N03)2](OH)2
b) 3Cu2S +16HNO3--->3CuSO4 + 3Cu(NO3)2 +10NO +8H2O
2NO +O2--->2NO2
BaCl2 +CuSO4 --->BaSO4 +CuCl2
4NH3 + Cu(OH)2 ---->[Cu(NH3)4](OH)2