Từ "cầu hôn" là từ mượn của tiếng Hán Việt.
Từ "cầu hôn" là từ mượn của tiếng Hán Việt.
Bài 1 : Ghi lại các từ mượn có trong những câu dưới đây. Cho biết các từ ấy được mượn của tiếng ( ngôn ngữ ) nào.
a, Đúng ngày hẹn, bà mẹ vô cùng ngạc nhiên cì trong nhà tự nhiên có nhiêu là sính lễ.
b, Ngày cưới, trong nhà Sọ Dừa thật linh đình, gia nhân chạy ra chạy vào tấp nập.
c, Ông vua nha pốp Mai-cơn Giắc-xơn đã quyết định nhảy vào lãnh địa in-tơ-nét với việc mở rộng trang chủ riêng.
Từ ý nghĩa VB buổi học cuối cùng, em hãy viết một bức thư gửi cho chính mình trong QUÁ KHỨ nói về tầm quan trọng của ngôn ngữ tiếng Việt.
Giúp mình với chiều mình phải nộp rồi. Cảm ơn bạn.
Đề ôn tập tiếng Việt mà mình lười soạn quá, soạn giúp mình nha
1. Từ là gì ?
2. Cấu tạo từ tiếng Việt gồm mấy kiểu ? Nêu từng kiểu cấu tạo từ ? Chó vd minh họa
3. Nghĩa của từ là gì ?
4.Có mấy cách giải nghĩa của từ ? Cho vd minh họa
5. Phân biệt từ thuần việt và từ mượn
6. Nêu nguyên tắc sử dụng từ ngữ
7. Thế nào là hiện tượng chuyển nghĩa của từ
8. Trong từ nhiều nghĩa có những nghĩa nào ? Nêu cụ thể từng nghĩa. Cho 1 vd từ nhiều nghĩa và giải nghĩa
9. Có mấy lỗi dùng từ thường gặp? Nêu nguyên nhân và cách khăc phục từng loại lỗi
10. a) Đặc điểm của danh từ
b) Phân loại danh từ
11.Viết 1 đoạn văn ( 12-15 câu ) kể về 1 tiết học tốt mà em thích nhất ở lớp 6. Sử dụng ít nhất 1 từ láy, 2 từ ghép, 2 từ mượn và 1 số danh từ. Chú tích dưới đoạn văn
Bài 1 : chỉ ra từ thuần Việt , từ mượn trong các từ sau : địa cầu , Giang sơn , sơn lâm, bột ngọt , long bào , xăng -Ti-mét
Từ thuần Việt:
Từ mượn tiếng Hán:
Từ mượn của ngôn ngữ khác
Bài 2 : hãy ghép yếu tố : trung, hải , vô với 1 yếu tố khác để tạo nén từ
Trung:
Hải:
Vô:
Giúp Mk với
1. Từ là gì?
2. Em hiểu thế nào là từ mượn, từ thuần việt?
3. Em hãy nêu cách viết các từ mượn và nguyên tắc mượn từ.
4. Nghĩa của từ là gì? Nêu các cách giải thích nghĩa của từ.
5. Nêu từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
6. Nêu các lỗi dùng từ đã học.
7. Thế nào là danh từ chung, danh từ riêng? Cho VD.
8. Phân biệt sự giống nhau và khác nhau giữa từ ghép và từ láy.
9. Xét các từ sau: sứ giả, ti vi, xà phòng, buồm, mít tinh, ra-đi-ô, gan, điện, ga, bơm, xô viết, giang sơn, in-tơ-nét. Tìm từ muợn tiếng Hán, từ mượn phương Tây, từ có nguồn gốc Ấn Âu đã được viết hóa.
10. Đọc câu văn sau và trả lời câu hỏi bên dưới:
Người Việt Nam ta - con cháu Vua Hùng - khi nhắc đến nguồn gốc của mình thường tự xưng là con Rồng cháu Tiên.
a) Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ nào?
b) Tìm từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc.
c) Tìm thêm từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc.
Các từ: Phụ mẫu, phụ tử, huynh đệ, không phận, hải phận. Là từ mượn của tiếng nào? Thử dịch nghĩa sang từ thuần việt?
Cho mình hỏi : Thế nào là từ tiếng việt? Giúp mình nhé xin xin đấy
E hèm hơi khó à nha, ai trả lời đúng hết thì chắc là Thánh Văn (trong trường hợp không xem sách, cóp Google)Câu hỏi là:
-Trong chương trình ngữ văn lớp 6 HK1, có tất cả bao nhiêu truyện dân gian? Kể tên.
-Nêu khái niệm truyện truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười và truyện trung đại.
-Khái niệm từ mượn, danh từ, tính từ, động từ, số từ, lượng từ, chỉ từ, phó từ, cụm danh từ, cụm tính từ, cụm động từ? Lấy 1 ví dụ mỗi loại.
-Thế nào là từ Hán Việt? Lấy 5 ví dụ.
-Nêu ý nghĩa truyện Con hổ có nghĩa.
Mong các bạn trả lời ngắn gọn, rút tích và đúng nội dung câu hỏi. Cảm ơn
đặt cho mk 2 câu trong đó có từ Hán Việt hoặc ngôn ngữ khác hãy chỉ ra từ Hán Việt hoặc từ ngôn ngữ khác