\(Z_L=\omega L=100\Omega\)
C thay đổi để \(U_{Cmax}\) khi \(Z_C=\frac{R^2+Z_L^2}{Z_L}=\frac{100^2+100^2}{100}=200\Omega\)
\(\Rightarrow C=\frac{1}{Z_C\omega}=\frac{10^{-4}}{2\pi}\)(F)
Bài này áp dụng công thức C thay đổi để Uc max là ra.
\(Z_L=\omega L=100\Omega\)
C thay đổi để \(U_{Cmax}\) khi \(Z_C=\frac{R^2+Z_L^2}{Z_L}=\frac{100^2+100^2}{100}=200\Omega\)
\(\Rightarrow C=\frac{1}{Z_C\omega}=\frac{10^{-4}}{2\pi}\)(F)
Bài này áp dụng công thức C thay đổi để Uc max là ra.
Mạch điện xoay chiều RLC ghép nối tiếp trong đó cuộn dây dây thuần cảm có độ tự cảm \(L=\frac{1}{\pi}\) H, tụ điện có điện dung C thay đổi được. Mắc mạch vào mạng điện xoay chiều, tần số f = 50 Hz. Khi thay đổi C thì ứng với hai giá trị của \(C=C_1=\frac{10^{-4}}{\pi}\) F hay \(C=C_2=\frac{10^{-4}}{3\pi}\) F thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện bằng nhau. Tính giá trị của R?
Mạch ddieejn xoay chiều RLC ghép nối tiếp trong đó cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L không đổi, điện trở thuần R không đổi và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Mắc mạch vào mạng điện xoay chiều tần số f = 50 Hz. Khi thay đổi C thì ứng với hai giá trị của \(C=C_1=\frac{10^{-4}}{\pi}\) F hay \(C=C_2=\frac{10^{-4}}{3\pi}\) F thì mạch tiêu thụ cùng một công suất, nhưng cường độ dòng điện tức thời lệch pha nhau một góc \(\frac{2\pi}{3}\). Điện trở thuần R bằng??
Cho mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp. Cho \(R = 100\Omega\); \(C = \frac{100}{\pi}(\mu F)\). Cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế \(u_{AB} = 200\sin100\pi t(V)\). Để \(U_L\) đạt giá trị cực đại thì độ tự cảm L có giá trị bằng
A.\(\frac{1}{\pi}H.\)
B.\(\frac{1}{2\pi}H.\)
C.\(\frac{2}{\pi}H.\)
D.\(\frac{3}{\pi}H.\)
Một đoạn mạch RCL, có C thay đổi được. \(u=200\cos100\pi t\) V. khi thay đổi điện dung C, người ta thya ứng với hai giá trị của C là \(\frac{10^{-4}}{\pi}\) F và \(\frac{10^{-4}}{3\pi}\) F thì Ampe kế đều là 1A. Hệ số thự cảm L của cuộn dây và điện trở R của mạch?
Đặt điện áp xoay chiều $u=U\sqrt{2}\cos(\omega t+\phi)$ ( $U$ không đổi, $\omega$ thay đổi được). vào hai đầu đoạn mạch $AB$ mắc nối tiếp theo thứ tự gồm đoạn $AM$ chứa cuộn cảm thuần có độ tự cảm $L$, đoạn $MN$ chứa điện trở thuần $R$ và đoạn $NB$ chứa tụ điện có điện dung $C$. Khi $\omega =\omega_1$ và $\omega=\sqrt{3}\omega_1$ thì biểu thức của dòng điện trong mạch lần lượt là $i_1=I_0\cos(\omega_1t+\frac{\pi}{3})$ và $i_2=\sqrt{\frac{3}{2}}I_0\cos(\sqrt{3}\omega_1t-\frac{\pi}{12})$. Hãy tính $\frac{R^2L}{C}$
Khi đặt điện áp xoay chiều u=Uocos(120\(\pi\)t)vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện dung thay đổi.Khi tăng điện dung của tụ điện thêm \(\frac{50}{\pi}\) \(\mu\)F thì cường độ dòng điện của tụ tăng thêm 0,75\(\sqrt{2}\) A. Giá trị của Uo là
Một đoạn mạch nối tiếp gồm một điện trở \(R = 1000\sqrt2\Omega\), một tụ điện với điện dung \(C = 10^{-6}F\) và một cuộn dây thuần cảm với độ tự cảm \(L = 2H\). Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch giữ không đổi. Thay đổi tần số góc của dòng điện. Với tần số góc bằng bao nhiêu thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện cực đại?
A.\(10^3rad/s.\)
B.\(2\pi. 10^3rad/s. \)
C.\(\frac{10^3}{\sqrt2}rad/s.\)
D.\(0,5.10^3rad/s.\)
Cho mạch RLC mắc nối tiếp. \(R = 50\Omega\); cuộn dây thuần cảm \(L = 318mH\); tụ có \(C = 31,8\mu F\). Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch có biểu thức \(u = U\sqrt2\cos\omega t\). Biết \(\omega> 100 (rad/s)\), tần số \(\omega\) để công suất trên đoạn mạch bằng nửa công suất cực đại là
A.\(125\pi (rad/s).\)
B.\(128\pi(rad/s).\)
C.\(178\pi(rad/s).\)
D.\(200\pi(rad/s).\)
mạch điện nối tiếp gồm cuộn dây có điện trở thuần r và độ tự cảm L, mắc nối tiếp với điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C .Biết rằng R=r,và L=Cr2. Khi tần số dòng điện xoay chiều là f thì điện áp hai đầu mạch trễ pha so với điện áp hai đầu cuộn dây là pi/6. hệ số công suất của mạch điện là
mn giải giúp