Cho mạch điện gồm điện trở thuần có điện trở R, tụ điện và cuộn dây mắc nối tiếp. Tụ điện có dung kháng là ZC; cuộn dây không thuần có cảm kháng là ZL và điện trở trong là r. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có điện áp hiệu dụng không đổi. Hệ số công suất của đoạn mạch là cosj được tính bằng biểu thức
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cảm kháng của cuộn cảm bằng 3 lần dung kháng của tụ điện. Tại thời điểm t, điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở và điện áp tức thời giữa hai đầu tụ điện có giá trị tương ứng là 60V và 20V. Khi đó điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch là
A.\(20\sqrt{13} V.\)
B.\(10\sqrt{13} V.\)
C.\(140 V.\)
D.\(20 V.\)
Mạch điện xoay chiều gồm điện trở R = 40 Ω ghép nối tiếp với cuộn cảm thuần L. Cho biết điện áp tức thời hai đầu mạch u = 80cos100πt (V) và điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm UL = 40 V.
a) Xác định ZL
b) Viết công thức của i
Đặt điện áp u = Ucos100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp theo đúng thứ tự gồm cuộn cảm thuần có cảm kháng 120 Ω, điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C thay đổi. Khi C = C0 thì điện áp hiệu dụng trên đoạn mạch chứa RC đạt cực đại và giá trị cực đại đó bằng 2U. Giá trị của C0 là
Một mạch điện xoay chiều gồm một cuộn dây và một tụ điện có điện dung thay đổi được mắc nối tiếp . Đặt vào hai đầu mạch điện này một điện áp xoay chiều có tần số và điện áp hiệu dụng không đổi , điều chỉnh điện dung của tụ sao cho điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ có giá trị lớn nhất . khi đó :
A. điện áp giữa hai đầu cuộn dây sớm pha π/2 so với điện áp giữa hai bản tụ
B. công suất tiêu thụ trên mạch là lớn nhất
C. trong mạch có cộng hưởng điện
D. điện áp giữa hai đầu đoạn mạch chậm pha π/2 so với điện áp giữa hai đầu cuộn dây
Đặt 1 điện áp xoay chiều vào 2 đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, 1 cuộn thuần cảm và tụ điẹn mắc nối tiếp . Biết R=ZL=2ZC . Tại thời điểm điện áp tức thời hai đầu cuộn cảm và 2 đầu điện trở bằng nhau và bằng 40V thì điện áp tức thời ở 2 đầu đoạn mạch lúc đó và điẹn áp cực đại giữa 2 đầu đoạn mạch là :
A: 60V và20 \(\sqrt{10}\) V
B:100V và 20\(\sqrt{10}\)V
C:60V và 20\(\sqrt{5}\)V
D:100V và 20\(\sqrt{5}\)V
Đặt điện áp xoay chiều tần số 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn AM gồm điện trở thuần R = 100√3 Ω mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, đoạn MB chỉ có tụ điện có điện dung C = 0,05/π (mF). Biết điện áp giữa hai đầu đoạn mạch MB và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AB lệch pha nhau π/3. Giá trị L bằng
A. 2/π (H).
B. 1/π (H).
C. √3/π (H).
D. 3/π (H).
Một đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở thuần, cuộn dây thuần cảm, tụ điện mắc nối tiếp. Hiệu điện thế hiệu dụng 2 đầu đoạn mạch là: U= 50V, ở 2 đầu cuộn dây là UL=100V, ở 2 đầu tụ là Uc=60V. Hiệu điện thế hiệu dụng 2 đầu R là: A.20V B.30V C.60V D.80V
Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh một hiệu điện thế xoay chiều \(u=U_0 \sin\omega t\). Kí hiệu \(U_R\), \(U_L \), \(U_C\) tương ứng là hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) L và tụ điện C. Nếu \(U_R = U_L/2 = U_C\) thì dòng điện qua đoạn mạch
A.trễ pha \(\pi/2\) so với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.
B.trễ pha \(\pi/4\) so với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.
C.sớm pha \(\pi/4\) so với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.
D.sớm pha \(\pi/2\) so với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.