mạch điện như hình 3 , trong đó R1 = 10Ω, R2 = 20Ω, nguồn điện có hiệu điện thế U = 15V. a.Tính điện trở tương đương của đoạn mạch? b.Tìm số chỉ của ampe kế và của các vôn kế? Cho mạch điện như hình 4, trong đó R1 = 20Ω, R2 = 60Ω, nguồn điện có hiệu điện thế U = 25V a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch? b. Tìm số chỉ của vôn kế và của các ampe kế?
sách tài liệu dạy học chủ đề 4 bài tập vận dụng định luật OHM.
Bài 1:Cho mạch điện có sơ đồ như H4.1,trong đó R1=30Ω, R2=60Ω, nguồn điện có hiệu điện thế U=18V.
a)Vẽ chiều dòng điện trong mạch và tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b)Tìm số chỉ của ampe kế và của các vôn kế.
Bài 2: Cho mạch điện có sơ đồ như H4.2,trong đó R1=20Ω R2=80Ω, nguồn điện có hiệu điện thế U=24V.
a)Vẽ chiều dòng điện trong mạch và tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b)Tìm số chỉ của vôn kế và của các ampe kế.
Bài 3:Cho mạch điện có sơ đồ như H4.3,trong đó R1=80Ω, R2=40Ω, R3=40Ω, ampe kế A chỉ 0,15A.
a)Vẽ chiều dòng điện trong mạch. tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
b) Tính hiệu điện thế UAB, cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
Bài 4:Cho mạch điện có sơ đồ như H4.4,trong đó R1=60Ω, R2=40Ω, R3=36Ω, UAB=9V.
a)Vẽ chiều dòng điện trong mạch. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
b) Tính cường độ dòng điện mạch chính, cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
sách tài liệu dạy học chủ đề 4 bài tập vận dụng định luật OHM.
Bài 1:Cho mạch điện có sơ đồ như H4.1,trong đó R1=30Ω, R2=60Ω, nguồn điện có hiệu điện thế U=18V.
a)Vẽ chiều dòng điện trong mạch và tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b)Tìm số chỉ của ampe kế và của các vôn kế.
Bài 2: Cho mạch điện có sơ đồ như H4.2,trong đó R1=20 R2=80, nguồn điện có hiệu điện thế U=24V.
a)Vẽ chiều dòng điện trong mạch và tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b)Tìm số chỉ của vôn kế và của các ampe kế.
Bài 3:Cho mạch điện có sơ đồ như H4.3,trong đó R1=80Ω, R2=40Ω, R3=40Ω, ampe kế A chỉ 0,15A.
a)Vẽ chiều dòng điện trong mạch. tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
b) Tính hiệu điện thế UAB, cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
Bài 4:Cho mạch điện có sơ đồ như H4.4,trong đó R1=60Ω, R2=40Ω, R3=36Ω, UAB=9V.
a)Vẽ chiều dòng điện trong mạch. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
b) Tính cường độ dòng điện mạch chính, cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
|
Cho mạch điện như sơ đồ, trong đó R1 = 20Ω; R2 = 40Ω. Khi K đóng, ampe kế chỉ 0,5A. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch AB không đổi.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB
b. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
c. Tính hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch AB
d. Nếu thay điện trở R2 bởi điện trở R3 thì ampe kế chỉ 0,4A. Tính R3
Câu 11: Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó U= 12V,
R1= 8Ω, R3= 15Ω, ampe kế chỉ 2A.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b. Tính R2
c. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở R1 và R2.
cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ biết r2 = 6 ôm , vôn kế chỉ 1,2 vôn, ampe kế chỉ 1,2A . Tính hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch AB và điện trở R1
Có mạch điện như sơ đồ hình 2: R1= R2 = 20Ω, R3 = R4 = 10Ω, hiệu điện thế U không đổi. Vôn kế có điện trở vô cùng lớn chỉ 30V.
1) Tính U.
2) Thay vôn kế bằng ampe kế có điện trở bằng không. Tìm số chỉ ampe kế.
a) vẽ sơ đồ mạch điện
b) cho R1=15 ôm, R2=20 ôm, Ampe kế chỉ 0,4 A. Tính hiệu điện thế của đoạn mạch AB
c) U'=60V. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
Cho mạch điện như hình vẽ:
Trong đó U = 24V, R1 = 12 , R2 = 9 , R3 = 6 , R4 = 6 . Ampe kế có điện trở nhỏ không đáng kể. Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở R1, R2 và số chỉ của ampe kế.