\(BI=\frac{1}{2}BC=\frac{a}{2}\Rightarrow AI=\sqrt{AB^2+BI^2}=\frac{a\sqrt{5}}{2}\)
\(\left|\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AC}\right|=\left|2\overrightarrow{AI}\right|=2AI=a\sqrt{5}\)
\(BI=\frac{1}{2}BC=\frac{a}{2}\Rightarrow AI=\sqrt{AB^2+BI^2}=\frac{a\sqrt{5}}{2}\)
\(\left|\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AC}\right|=\left|2\overrightarrow{AI}\right|=2AI=a\sqrt{5}\)
Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng 6, M là trung điểm của CD. Khi đó độ dài vecto \(\overrightarrow{AM}+\overrightarrow{AC}=...\)
cho hình vuông ABCD cạnh bằng 6. Trên cạnh AB lấy M sao cho AM=2MB, trên cạnh CD lấy điểm N sao cho CN=3ND. Tính độ dài vecto \(\overrightarrow{u}=\overrightarrow{DM}+2\overrightarrow{AN}+\overrightarrow{BC}\)
cho hình vuông ABCD cạnh bằng 3a. Trên cạnh AB lấy M sao cho AM=2MB. Tính độ dài vecto \(\overrightarrow{u}=\overrightarrow{AM}+2\overrightarrow{AC}\)
1. Cho ba điểm A,B,C phân biệt không thẳng hàng. Có bao nhiêu vecto khác \(\overrightarrow{0}\)có điểm đầu điểm cuối là các điểm đó?
2. Cho năm điểm A,B,C,D,E phân biệt, trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Có bao nhiêu vecto khác \(\overrightarrow{0}\)có điểm đầu điểm cuối là các điểm đó?
3. Cho tam giác ABC có A', B', C' lần lượt trung điểm của BC, CA, AB
Chứng minh \(\overrightarrow{BC'}\) =\(\overrightarrow{C'A}\) =\(\overrightarrow{A'B'}\)
4. Cho vecto \(\overrightarrow{AB}\)và một điểm C. Hãy dựng điểm D sao cho \(\overrightarrow{AB}\) =\(\overrightarrow{CD}\)
5. Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, CD, AD, BC. Chứng minh \(\overrightarrow{MP}\) =\(\overrightarrow{QN}\) , \(\overrightarrow{MQ}\)=\(\overrightarrow{PN}\)
6. Cho hình bình hành ABCD có O là giao điểm của hai đường chéo. Chứng minh rằng
(1) \(\overrightarrow{AB}\) -\(\overrightarrow{BC}\) =\(\overrightarrow{DB}\) , | \(\overrightarrow{AB}\) + \(\overrightarrow{AD}\) |= AC
(2) Nếu | \(\overrightarrow{AB}\) + \(\overrightarrow{AD}\) |= | \(\overrightarrow{CB}\) - \(\overrightarrow{CD}\) | thì ABCD là hình chữ nhật
7. Cho tam giác ABC đều có độ dài cạnh là a. Tính độ dài các vecto \(\overrightarrow{AB}\) + \(\overrightarrow{BC}\) , \(\overrightarrow{AB}\) - \(\overrightarrow{BC}\)
cho hình thang ABCD có đáy AB= a, CD=2a.gọi M,N lần lượt là trung điểm AD và BC . tình độ dài vecto \(\overrightarrow{MN}+\overrightarrow{BD}+\overrightarrow{CA}\)
cho tam giác ABC . gọi M là điểm thuộc cạnh AB , N là điểm thuộc cạnh AC sao cho AM =\(\dfrac{1}{3}\) AB , AN =\(\dfrac{3}{4}\) AC . gọi O là giao điểm của CM và BN
a) Biểu diễn vecto \(\overrightarrow{AO}\) theo 2 vecto \(\overrightarrow{AB}\) và \(\overrightarrow{AC}\)
b) trên đường thẳng BC lấy E . Đặt \(\overrightarrow{BE}\)= x.\(\overrightarrow{BC}\) . tìm x để A,O ,E thẳng hàng
Cho hình vuông ABCD tâm O và cạnh bằng 4, có M là trung điểm của cạnh CD. Khi đó độ dài vecto \(\overrightarrow{AM}+\overrightarrow{AO}=K\) với \(K^2=...\)
Cho hình thang vuông ABCD tại A và B có các đáy AD=a, BC=3a, cạnh AB=2a.
a) Tính \(\overrightarrow{AB}.\overrightarrow{BD}\); \(\overrightarrow{BC}.\overrightarrow{BD}\) và \(\overrightarrow{AC}.\overrightarrow{BD}\)
b) Gọi I, J lần lượt trung điểm AB, CD. Tính \(\overrightarrow{AC}.\overrightarrow{IJ}\)
Cho mình hỏi cách làm toán 10 bài vecto sau
Bài 1: Cho hình bình hành ABCD tâm O. 1. Tim các vecto khác vecto không và cùng phương với nhau. 2. Tìm các vecto khác vecto không và ngược hướng với nhau.
Bài 2: Cho hình lục giác đều ABCDEF tâm O.
A. Tìm các vecto khác vecto không, cùng phương với vecto \(\overrightarrow{OA}\)
B. Tim các vecto bằng vecto \(\overrightarrow{AB}\)
C. Hãy vẽ các vecto bằng vecto \(\overrightarrow{AB}\)và có diểm đầu là O, C, D.
Bài 3: Cho hai vecto cùng phương \(\overrightarrow{AB}\) và \(\overrightarrow{AC}\).Có thể nhận xét gì về ba điểm A, B, C
Bài 4: Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA. Chứng minh: \(\overrightarrow{NP}\) = \(\overrightarrow{MP}\), \(\overrightarrow{PQ}\) = \(\overrightarrow{MN}\)
Bài 5: Cho hình bình hành ABCD. Lấy điểm M trên đoạn AB và N trên đoạn CD sao cho AM = CN. Chứng minh: \(\overrightarrow{AN}\) = \(\overrightarrow{MC}\), \(\overrightarrow{MD}\) = \(\overrightarrow{BN}\)