Cho tam giác ABC vuông cân tại A , có AB = AC = 2. Gọi M,N lần lượt là trung điểm của AB và AC . Tính tích vô hướng của BM và CN.
Cho tam giác ABC cân (AB = AC). Gọi H là trung điểm của cạnh BC. D là hình chiếu vuông góc của H trên cạnh AC, M là trung điểm của đoạn HD. Chứng minh rằng AM vuông góc với BD ?
cho tam giác ABC có AB=a, AC=2a, D là trung điẻm AC, M là điểm thoả mãn
\(\overrightarrow{BM}=\dfrac{1}{3}\overrightarrow{BC}\) . Tính \(\overrightarrow{BD}.\overrightarrow{AM}\)
Tam giác ABC có AB = 6cm, AC = 8cm, BC = 11cm
a) Tính \(\overrightarrow{AB}.\overrightarrow{AC}\) và chứng tỏ rằng tam giác ABC có góc A tù
b) Trên cạnh AB lấy điểm M sao cho AM = 2cm và gọi N là trung điểm của cạnh AC. Tính \(\overrightarrow{AM}.\overrightarrow{AN}\) ?
-Cho tam giác ABC có trọng tâm là G:
+lấy điểm M thuộc cạnh BC sao cho BM = 3CM,
+điểm N thuộc đoạn thẳng AM sao cho 5AN = 2MN.
*Yêu cầu: Vẽ hình và phân tích vectơ \(\overrightarrow{MN}\) theo hai vectơ \(\overrightarrow{GA}\) và \(\overrightarrow{GB}\).
Cho tứ giác ABCD có hai đường chéo AC và BD vuông góc với nhau và cắt nhau tại M. Gọi P là trung điểm của cạnh AD. Chứng minh rằng MP vuông góc với BC khi và chỉ khi \(\overrightarrow{MA}.\overrightarrow{MC}=\overrightarrow{MB}.\overrightarrow{MD}\) ?
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Đê - các vuông góc Oxy cho tam giác ABC có AB = AC; \(\widehat{BAC}=90^0\); biết M (1;-1) là trung điểm cạnh BC và \(G\left(\frac{2}{3};0\right)\) là trọng tâm tam giác ABC. Tìm tọa độ các đỉnh A, B, C
Bài 1: Cho tam giác đều ABC cạnh a, trọng tâm G
a) Tính vecto AB. AC và vecto AB.BC
b) Gọi I là điểm thỏa mãn vecto IA-2IB+4IC = 0. Chứng minh rằng : BCIG là hình bình hành. Từ đó tính vecto IA. ( AB+ AC) và vecto IB.IC ; vecto IA.IB
Bài 2 : Cho tam giác ABC vuông cân ở A. Tính góc giữa hai đường trung tuyến BE, CF
Trong mặt phẳng Oxy, cho A(1;3), B(10;90, C(4;0). Tìm tọa độ điểm M biết M nìn đoạn AB dưới một gosv vuông và cách đều hai diderm A, B. CÀNG NHANH CÀNG TỐT NHA MN. CẢM ƠN