Hoà tan hoàn toàn 15,6 hh Mg và Ag bằng dd HCl vừa đủ thu đc 4,48l khí (đktc) thu đc dd A và chất rắn B. Cho dd A tác dụng vs dd NaOH dư thì thu đc kết tủa C. Nung C trong O2 thì thu đc chất D
1: Viết pt xác định A,B,C,D
2: Tính phần trăm khối lượng các kim loại hh ban đầu
3: Tìm khối lượng chất rắn D
hỗn hợp gồm Al, Al2O3 và Cu nặng 10 g. Nếu hòa tan hoàn toàn hỗn hợp bằng axit HCl dư thì thu được 3,36 dm3 khí (đktc); dd B và chất răn A. Đem nung nóng A trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn D cân nặng 2,75g. tính % klg mỗi chất trong hh
giải giúp mik với
Lấy 1 hỗn hợp bột Al và Fe2O3 đem phản ứng nhiệt nhôm (không không khí). Để nguội sản phẩm sau đó đem nghiền nhỏ , trộn đều rồi chia thành 2 phần :
-P1 cho tác dụng với dd NaOH dư thu 8,96 (lit) H2(đktc) và phần ko tan có khối lượng = 44,8% khối lượng P1.
-P2 hoà tan hoàn toàn trong dd HCl thu 2,688 (lit) H2 (đktc).
Tính m hh ban đầu.
Cho 19,7 gam hh A chứa Na, Al, Fe, Cu vào nước dư thu được 4,48 lít khí H2, dd B và chất rắn E1. Tách E1 và cho pư vs dd KOH dư thu được chất rắn E2 và 3,36 lít khí H2. Cho E2 vào dd H2SO4 đặc nóng,dư thu được khí SO2 và và dd E3. Cho E3 tác dụng vs dd KOH dư thu được kết tủa E4, lọc và nung E4 đến khối lượng ko đổi được 16 gam chất rắn E5
a) tính khối lượng mỗi chất trong hh đầu, biết các thể tích khí đều đo ở đktc, các pứ xảy ra hoàn toàn.
b) cho V lít dd HCl 1M vào dd B, sau pứ thu được 3,9 gam kết tủa. Tính V.
Bài 1 : HH B gồm Cu và Zn. Lấy 1/3 hh B đem hòa tan trong H2SO4 loãng thu được V(l) H2, nếu hoà tan trong H2SO4 đặc thì được (V+0,35)l SO2 nguyên chất. Lấy 1/3 hh B trộn thêm 4g Al thì được hh C trong đó % của Zn trong C nhỏ hơn trong B là 33,33%. Tìm % về kim loại của Cu trong B. biết rằng khi cho hh C vào dd NaOH thì sau pứ lượng khí h2 bay ra trên 6l (đktc)
Bài 2 : HH A gồm Fe3O4, CuO, Al có khối lượng 5,54g . Cho luồng nhiệt độ cao đi qua hh A (H%=100%) thu được chất rắn B.
- Nếu hòa tan B trong dd HCl dư thì lượng H2 sinh ra tối đa 1,344l (đktc).
- Nếu hòa tan B trong dd NaOH dư còn lại 2,96g chất rắn. Tìm % về khối lượng các chất có trong A.
Cho 2,4g hỗn hợp A gồm Fe và Cu tác dụng với 200ml dd AgNO3 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dd B và 7,88g chất rắn C . Cho B tác dụng với dd NaOH dư, lọc kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 2,8 g chất rắn a) Tính % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp A b) Tính CM của dd AgNO3
Hỗn hợp A gồm có Al và Pb3O4, nung A ở nhiệt độ cao để Phản ứng xảy ra hoàn tàn thu được hỗn hợp B nghiền nhỏ B chia thành 2 phần.
- Phần 1 ít cho tác dụng với NaOH dư được 1,44 l H2 ở đktc. Tách riêng chất rắn không tan đem hòa tan trong dung dịch HCl dư thu được 1,088 l H2 ở đktc.
- Phần 2 nhiều cho tá dụng với dung dịch HCl thu được 9,408 l khí H2 ở đktc. Tính khối lượng của hỗn hợp A và % các chất trong hỗn hợp A.
1. Cho 4.4 gam hh gồm Mg và MgO tác dụng với dd HCl dư , thu được 2.24 lít khí (đktc)
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính thành phần trăm mỗi chất hh trên ?
2. Cho 47 gam hh hai muối là CuCO3 và CuSO4 vào 100ml dd H2SO4 (d=1,15g), sinh ra đc 5.6 lít khí (đktc) và dd A. Hãy tính nồng độ phần trăm các chất trong dd A. Biết rằng dd H2SO4 đã được lấy dư 15% so với lượng cần thiết để phản ứng