X : \(AgNO_3\)
\(NaCl + AgNO_3 \to AgCl + NaNO_3\\ HCl + AgNO_3 \to AgCl + HNO_3\)
X : \(AgNO_3\)
\(NaCl + AgNO_3 \to AgCl + NaNO_3\\ HCl + AgNO_3 \to AgCl + HNO_3\)
Cho 5,85 g muối NaCl vừa đủ vào dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X và kết tủa Y . Tính khối lượng của dung dịch X và kết tủa Y
Dung dịch A gồm HCl,H2SO4,NaCl Người ta làm các thí nghiệm sau:
-Nếu cho 200ml dung dịch A tác dụng với 100ml dung dịch BaCl2 1M sau phản ứng thu được 11.65 gam kết tủa và dung dịch B
-Nếu cho dung dịch B tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì sau phản ứng thu được 57.4g kết tủa
-Trung hòa 200ml dung dịch A thì cần vừa đủ 150ml dung dịch Ba(OH) 0.5M
Xác định nồng độ mol các chất trong dung dịch A
C1: Cho 10.8 g hỗn hợp gồm Mg và Fe tác dụng với 102.2 g dung dịch HCl 20% thu được dung dịch A và 5.6 l khí
- tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp
- tính % nồng độ các chất trong dung dịch A
- cho dung dịch A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3. tính khối lượng kết tủa.
C2: cho 1.74 g hỗn hợp A gồm nhôm và magie tác dụn vừa đủ 100ml dung dịch HCl có D = 1.05 g/ml, thu được 1.792l H2 và dung dịch X.
- tính % khối lượng của nhôm
- cho dung dịch X tác dụng vừa đủ 50 g dung dịch AgNO3 thu được dung dịch Y. Tính C% dung dịch Y
C3: hòa tan hoàn toàn 10.3 gam hỗn hợp Mg và MgCO3 trong 100g dung dịch HCl 18.25% thu được dung dịch X và 4.48l hỗn hợp khí Y
- tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
- tính nồng độ % của các chất trong dung dịch X
- cho toàn bộ lượng khí H2 trong Y tác dụng với 1.68 l khí Cl2 (hiệu suất phản ứng 80%) rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm thu được vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Dẫn khí Cl2 dư vào 400ml dung dịch SO2 thu được dung dịch X. Cho BaCl2 dư vào dung dịch X thấy tạo thành 46,6 gam kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch SO2 là
A. 0,4 M
B. 0,3M
C 0,1M
D.0,5M
1. Cho 100ml dung dịch có chứa 102 AgNO3 tác dụng với 100ml dung dịch có chứa 17,55g NaCl thu được kết tủa và dung dịch A.Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
2.1. Cho 100ml dung dịch có chứa 85g AgNO3 tác dụng với 100ml dung dịch có chứa 44,7g KCl thu được kết tủa và dung dịch B.Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
Cho hỗn hợp gồm 25,6 gam Cu và 23,2 gam Fe3O4 tác dụng với 400ml đung dịch HCL 2M cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và chất rắn B. Cho dung dịch A phản ứng với dung dịch AgNO3 dư tạo ra kết tủa X. Lượng kết tủa X
1. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na và K vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được (m + 28,4) gam hỗn hợp chất rắn khan. Hòa tan hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X vào nước thu được dung dịch Z. Cho từ từ hết dung dịch Z vào 0,4 lit dung dịch AlCl3 1,25M đến phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa có khối lượng là
2. Hòa tan hoàn toàn 10g hỗn hợp Al, Mg trong dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư. Lọc lấy kết tủa, đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 6g chất rắn. Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp ban đầu là
3. Để hòa tan hoàn toàn 6,4g hỗn hợp gồm kim loại R (chỉ có hóa trị II) và oxit của nó cần vừa đủ 400ml dung dịch HCl 1M. R có thể là kim loại nào sau đây
Câu 16: Cho một lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaF 0,4M; NaBr 0,5M và NaCl 0,2M . Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu