dung dịch x chứa 19,77g hỗn hợp alcl3 và al2(so4)3 phản ứng hòa toàn với ba(oh)2 thu được kết tủa cực đại và 44,34g và tính mol mỗi chất trong x
cho 1 lượng hỗn hợp ba , na có số mol bằng nhau tan hoàn toàn trong nước thu được dung dịch a và 672 ml h2 (đktc). thêm m g naoh vào dung dịch a được dung dịch b . cho b tác dụng với 100 ml dung dịch al2(so4)3 0,2 M thu được kết tử d. tìm m để d đạt cực đại
Cho 0.2 mol ba vào dung dịch x chứa hỗn hợp gồm 0.3 mol cuso4 và 0.3 mol hcl . kết thúc phản ứng lọc kết tủa nung kết tủa ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn a, viết pthh xảy ra b, tính m
Trộn 50ml dd Fe2(SO4)3 với 100ml Ba(OH)2 thu đc kết tủa A và dung dịch B .Lọc lấy A đem đi nung đến hoàn toàn thu được 0,859g chất rắn .dd B cho ác dụng với 100ml H2SO4 0.05M thì tách ra 0,466g kết tủa. tính nồnng độ mol của mỗi dd ban đầu
Cho 11,2 g sắt tác dụng với 9,6g lưu huỳnh. Phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp A. Hòa tan hỗn hợp A bằng m gam dd H2SO4 đặc, nóng thì thu được V lít khí B và dung dịch C.
1. Tính m và V
2. Cho dung dịch C tác dụng vừa đủ dung dịch Ba(OH)2 . Lọc kết tủa, nung khối lượng đến không đổi được chất rắn D. Tính khối lượng D?
1. Cho 200ml dung dịch X chứa MgCl2 và FeCl3 tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch NaOH 0,3M, thu được kết tủa. Nung kết tủa đến khối lượng k đổi thì được 3,6g chất rắn.
a. Viết các PTHH
b. Tính nồng độ mol của mỗi muối trong dung dịch X. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
2. Cho dung dịch Y chứa H2SO4 và HCl chưa rõ nồng độ. Để trung hòa 200ml dung dịch Y cần dùng 275ml dung dịch Ba(OH)2 2M, sau phản ứng thu được 34,95g kết tủa.
a. Viết các PTHH
b. Tính nồng độ mol của mỗi axit trong dung dịch Y.
3. Có dung dịch A chứa NaOH và NaCl. Trung hòa 100ml dung dịch A cần 150ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 11,7g chất rắn khan. Nếu cho dung dịch AgNO3 dư vào B thì thu được m gam kết tủa.
a. Viết các PTHH
b. Tính nồng độ mol của mỗichất trong A.
c. Tính giá trị của m. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
4. Có dung dịch A chứa MgCl2 nồng độ x% và Na2SO4 nồng độ y%. Nếu lấy 100g dung dịch A cho vào lượng dư dung dịch KOH, lọc kết tủa. Nung kết tủa đến khối lượng k đổi thu được chất rắn nặng 2g. Nếu lấy 100g dung dịch A cho vào dung dịch Ba(NO3)2 dư, lọc lấy kết tủa, làm khô thì được chất rắn nặng 4,66g.
a. Viết các PTHH
b. Tính giá trị của x và y.
Hòa tan hoàn toàn 18,4g hỗn hợp X gồm MgO và MgSO3 cần dùng a ml dung dịch H2SO4 1M.Sau phản ứng thu đucợ V lít khí SO2(đktc).Dẫn V lít SO2 vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 12g kết tủa. a.Viết PTHH b.Tính a, V,khối lượng mỗi chất trong X
Nhiệt phân hoàn toàn 20 gam muối cacbonat kim loại hóa trị II (MCO3) thu được khí B và chất rắn A. Toàn bộ khí B cho vào 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 19,7 gam kết tủa và dung dịch còn chứa một muối axit
a,Viết các phương trình phản ứng xảy ra
b, Tính khối lượng A
c, Xác định công thức muối cacbonat