c2h5 - NH3N03 + NAOH=C2H5-NH2+NH3+H2O
Vậy ta suy ra được My=45
c2h5 - NH3N03 + NAOH=C2H5-NH2+NH3+H2O
Vậy ta suy ra được My=45
Cho 1.82 gam hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X có công thức phân tử C3H9O2N tác dụng vừa đủ vs dd NaOH , đun nóng thu đc khí Y và dd Z . Cô cạn Z thu đc 1.64 gam muối khan.Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là
A. 85 B. 68 C. 45 D. 46
1.thủy phân 1250 gam protein X thu được 425 gam alanin. nếu phân tử khối X bằng 100.000 đvC thì số mắt xích alanin có trong phân tử X là?
2. hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng CTPT C2H7NO2.Biết:
X+NaOH->A+NH3+H2O
Y+NaOH->B+CH3-NH2+H2O. Vậy A và B là?
Cho 1 amino axit X phản ứng vs dd HCl(dư), thu đc m1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dd NaOH dư, thu đc m2 gam muối Z. Biết m2-m1=7.5.Công thức phân tử của X là
Aminoaxit là hợp chất hữu cơ trong phân tử ?
Phát biểu ko đúng là
A: Trong dd, H2N-CH2-COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H3N+-CH2-COO-
B: Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức , phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl
C: Amino axit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt
D:Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin
cho 24,32 g hh E C2H7O2N và CH6N2O3 vào dd NaOH đung nóng dư, sau khi kết thúc pứ thấy xuất hiện a mol khí X duy nhất có khả năng đổi màu quỳ tím và dd chứa các hợp chất vô cơ . cô cạn Y , nung tới klg ko đổi thấy chất rắn giảm 2,24 g. sục a mol khí X và dd AlCl3 dư thu kết tủa m gam. m=? giúp mình với !!!
Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ vs 200ml dd HCl 0,1M thu đc 3,67 gam muối khan. Mặc khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ vs 40 gam dd NaOH 4%. Công thức của X là.
Bài 1 :
Viết các phương trình hóa học của phản ứng giữa tirozin với các chất sau:
a) HCl;
b) Nước brom;
c) NaOH;
d) CH3OH/HCl (hơi bão hòa).
Bài 2 :
Trình bày phương pháp hóa học phân biệt dung dịch từng chất trong các nhóm sau:
a) CH3NH2, NH2-CH2-COOH, CH3COONa.
b) C6H5NH2, CH3-CH(NH2)-COOH, CH2OH-CHOH-CH2OH, CH3-CHO.
Bài 3 :
Cho 0,01 mol amino axit A tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,125M; sau đó đem cô cạn thì được 1,815 gam muối. Nếu trung hòa A bằng một lượng vừa đủ NaOH thì tỷ lệ mol giữa A và NaOH là 1 : 1.
a) Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A, biết rằng phân tử của A có mạch cacbon không phân nhánh và A thuộc loại α-amino axit.
b) Viết công thức cấu tạo các đồng phân có thể có của A và gọi tên chúng theo danh pháp thay thế, khi
– Thay đổi vị trí nhóm amoni.
– Thay đổi cấu tạo gốc hiđrocacbon và nhóm amino vẫn ở vị trí α .