Chất nào sau đây được coi là chất tinh khiết ?
A. nước mưa. B. nước cất. C. nước biển. D. nước khoáng.
19. Để tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm bột gỗ, bột sắt, bột nhôm ta có thể sử dụng cách nào sau đây?
A. Dùng nam châm. B. Dùng nước.
C. Đốt cháy hỗn hợp. D. Dùng nam châm và nước.
20. Chọn câu phát biểu đúng trong các câu sau:
A. Nước được tạo nên từ 2 nguyên tử là hidro và oxi.
B. Nước gồm 2 đơn chất là hidro và oxi.
C. Nước là đơn chất.
D. Nước là hợp chất được tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học là hidro và oxi.
21. Cho CTHH của 1 số chất sau: Cl2, CuO, KOH, Fe, H2SO4, AlCl3. Số đơn chất, hợp chất là
A. 1 đơn chất, 5 hợp chất. B. 2 đơn chất, 4 hợp chất.
C. 3 đơn chất, 3 hợp chất. D 4 đơn chất, 2 hợp chất.
22. Hóa trị của cấc nguyên tố Ca, Al, Mg, S tương ứn là II, III, II, VI. Dãy các CTHH viết đúng là:
A. CaO, Al2O3, Mg2O, SO3. B. CaO, Al2O3, MgO, S2O6.
C. CaO, Al2O3, MgO, SO3. D. CaO, Al3O2, Mg2O2, SO3.
23. Những nguyên tử cùng loại có cùng số hạt nào sau đây?
A. Notron. B. Proton. C. Electron.
Bài 3: Cho các chất sau: Khí Oxi, Muối ăn, Kim loại Natri, Than chì, Nước, Khí Hiđro. Cho biết đâu là đơn chất, đâu là hợp chất? Viết công thức hóa học của các chất đó.
Bài 4: Viết CTHH của hợp chất giữa Al, Na, Ba với: Cl, (SO4)
Tính phân tử khối của các chất vừa lập được
II. PHẢN ỨNG HÓA HỌC
Bài 5: Thế nào là hiện tượng vật lý? Hiện tượng hóa học? Lấy ví dụ phân biệt
Bài 6: Lập các phương trình hóa học sau:
1. CaO + HNO3→ Ca(NO3)2 + H2O 3. BaCl2 + AgNO3 → AgCl + Ba(NO3)2 4. NaOH + Fe2(SO4)3 → Fe(OH)3 + Na2SO4 5. Al2(SO4)3 + Ba(NO3)2 → Al(NO3)3 + BaSO4 6. Mg + O2 → MgO 7. Na + O2 Na2O | 8. CO2 + NaOH Na2CO3 + H2O 9. Al + HCl AlCl3 + H2 10. Fe2(SO4)3 + BaCl2 BaSO4 + FeCl3 11. FeS + O2 ® Fe2O3 + SO2 12. FeS2 + O2 ® Fe2O3 + SO2 13. Fe + O2 g FexOy 14. CnH2n + O2 g CO2 + H2O |
III. PHẦN MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC
Bài 8: Tính phần trăm khối lượng các nguyên tố trong các công thức hóa học sau:
a. NaOH b. Fe2O3 c. Cu(OH)2 d. Ba(HSO3)2 e. Al2(SO4)3
Bài 9:
a. Nêu khái niệm mol hoặc khối lượng mol hoặc thể tích mol
b.Viết biểu thức liên hệ gữa số mol, khối lượng gam, thể tích khí ở đktc và số hạt vi mô của chất.
c.Áp dụng tính số mol, thể tích ở đktc, số hạt phân tử của 6,4g khí Oxi.
Bài 10: Tính số mol của:
a. 7,3 gam HCl b. 8,96 lít khí CH4 ở đktc c. 15.1023 phân tử H2O
Bài 11: Tính khối lượng của
a. 0,4 mol Fe2O3 b.14,56 lít khí CO2 ở đktc c. 1,2.1023 phân tử khí O2
Bài 12: Tính thể tích (ở đktc) của
a. 0,15 mol O2 b. 48 gam CO2 c. Hỗn hợp gồm: 16gam khí SO2 ; 18.1023 phân tử khí H2
Bài 13. Cho biết 2,24 lít khí A ở đktc có khối lượng là 3 gam
a. Tính khối lượng mol của khí A b. Tính tỉ khối của A so với Oxi
Bài 14: Một khí A gồm 2 nguyên tố là Lưu huỳnh và Oxi trong đó lưu huỳnh chiếm 40% về khối lượng. Tìm công thức hóa học của khí A, biết tỉ khối của khí A so với không khí là 2,759
Bài 15: Giải thích các hiện tượng thực tế sau:
a. Một lưỡi dao bằng sắt để ngoài trời sau một thời gian sẽ bị gỉ. Cho biết khối lượng lưỡi dao bị gỉ tăng hay giảm so với khối lượng lưỡi dao ban đầu? Giải thích.
b. Khi than cháy trong không khí xảy ra phản ứng hóa học giữa cacbon và khí oxi. Hãy giải thích vì sao cần đập vừa nhỏ than trước khi đưa vào lò đốt, dùng que lửa châm rồi quạt mạnh đến than bén cháy thì thôi?
c. Nếu để một thanh kẽm ngoài trời thì sau một thời gian khối lượng thanh kẽm sẽ nhỏ hơn, lớn hơn hay bằng khối lượng ban đầu? Hãy giải thích.
Bài 3: Cho các chất sau: Khí Oxi, Muối ăn, Kim loại Natri, Than chì, Nước, Khí Hiđro. Cho biết đâu là đơn chất, đâu là hợp chất? Viết công thức hóa học của các chất đó.
Bài 4: Viết CTHH của hợp chất giữa Al, Na, Ba với: Cl, (SO4)
Tính phân tử khối của các chất vừa lập được
câu 1:khi đốt cháy A trong khí oxi tạo ra khí cacbonic và nước .Nguyên tố hóa học có thể có hoặc không trong thành phần của A là:
a)cacbon b)oxi c)cả ba nguyên tố cacbon,oxi,hidro d)hidro
Câu 2:cho các dữ kiện sau:
1)Natri clorua rắn (muối ăn)
2)Dung dịch natri clorua (hay còn gọi là nước muối)
3)Sữa tươi
4)Nhôm
5)Nước
6)Nước chanh
DÃY CHẤT TINH KHIẾT LÀ:
Tách riêng các chất sau ra khỏi hỗn hợp :
1. Bột sắt và muối ăn
2. Bột than và mạt sắt
3. Tinh bột và muối
4. Bột sắn dây, muối ăn
5. Bột sắt, lưu huỳnh, muối ăn
Cho mình hỏi: Tách chất ra khỏi hỗn hợp:
a. Nước và dầu ăn
b. Nước và muối ăn
c. Bột sắt và bột lưu huỳnh
Cảm ơn các bn nhiều!!!
1. Cho biết khi cacbondioxit làm đục nước vôi trong. Làm thế nào có thể nhận được khí này trong hơi thở chúng ta?
2. Tách riêng các chất sau ra khỏi hỗn hợp:
a) Cát, nước và muối ăn.
b) Xăng, nước, cát, muối ăn
Muối ăn được dùng hằng ngày và có vai trò hết sức quan trọng trong đời sống của con người. Em hày tìm hiểu thành phần hoá học của muối ăn( gồm các hợp chất hoá học nào, công thức hoá học của các hợp chất đó) và nêu cách sử dụng muối ăn ntn cho khoa học và tốt cho sức khoẻ.
giúp mình với, mai mình học rùi!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
Khử hoàn toàn 16g 1 oxit sắt bằng khí Co ở nhiệt độ cao sau khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng chất rắn còn lại là 11,2g.
a) Xác định CTHH của oxit đó.
b) chất khí sinh ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong lấy dư. Tính khối lượng chất kết tủa tạo thành