Những biện pháp để chuyển hóa nhanh và hoàn toàn NaHCO3 thành Na2CO3: Đun nóng, hút ra ngoài CO2, H2O.
Những biện pháp để chuyển hóa nhanh và hoàn toàn NaHCO3 thành Na2CO3: Đun nóng, hút ra ngoài CO2, H2O.
Có thể dùng những biện pháp gì để tăng tốc độ của phản ứng xảy ra chậm ở điều kiện thường?
Xác định kim loại R trong các trường hợp sau: a) Để phản ứng hoàn toàn với 9,6 gam kim loại R hóa trị II cần dùng hết 3,36 lít khí CO2 (ở đktc) b) Hòa tan hoàn toàn 8,1 gam kim loại R trong dung dịch HCl dư, thu được 10,08 lít H2 (đktc)
Cho phản ứng thuân nghich: A(k)+ 3B(k) ⇌ 2D(k)
Khi phản ứng trên đat đến trang thái cân bằng mà tăng nhiêt đô thì d của hhX(A,B,D) so với H2 giảm thì phản ứng thuân là phản ứng tỏa nhiêt hay thu nhiêt?
Bằng phương pháp hóa học hãy trình bày cách nhận biết chất rắn sau:
a) BaO, MgO, CuO
b) CuO, Al, MgO, Ag
c) CaO, Na2O, MgO và P2O5
d) P2O5, Na2CO3, NaCl, MgCO3
Hệ cân bằng sau xảy ra trong một bình kín:
CaCO3(r) CaO(r) + CO2(k), ∆H > 0
Điều gì sẽ xảy ra nếu thực hiện một trong những biến đổi sau?
a) Tăng dung tích của bình phản ứng lên.
b) Thêm CaCO3 vào bình phản ứng.
c) Lấy bớt CaO khỏi bình phản ứng.
d) Thêm ít giọt NaOH vào bình phản ứng.
e) Tăng nhiệt độ.
Cho 0,6 gam Cacbon tác dụng với 3,2 gam Oxi. Sau khi phản ứng kết thúc thu được khí Cacbon đioxit CO2.
a.Tính thể tích CO2 thu được ở đktc
b.Để thu được lượng khí oxi trên thì cần dùng tối thiểu bao nhiêu gam KMnO4?
Khi nghiên cứu một mãnh gỗ lấy từ hang động của dãy Hy Lạp Sơn ng ta thấy tốc độ phân rã (đối với mỗi gam Cacbon) chỉ bằng 0,636 lần tốc độ phân rã của cacbon trong gỗ ngày nay. Hãy xác định tuổi của miếng gỗ đó, biết rằng cacbon-14 phóng xạ\(\beta\) với chu kì bán hủy là 5730 năm.
Trong số các cân bằng sau, cân bằng nào sẽ chuyển dịch và dịch chuyển theo chiều nào khi giảm dung tích của bình phản ứng xuống ở nhiệt độ không đổi:
a) CH4(k) + H2O(k) → CO(k) + 3H2(k)
b) CO2(k) + H2(k) → CO(k) + H2O(k)
c) 2SO2(k) + O2(k) → 2SO3(k)
d) 2HI → H2(k) + I2(k)
e) N2O4(k) → 2NO2(k)
KMnO4->O2->P2O5->H3PO4->ALPO4
O2->NA2O->NAOH->NA2CO3