CTHH : \(X_2(CO_3)_n\)
Ta có :
\(\%X = \dfrac{2X}{2X+60n} .100\%= 40\%\\ \Rightarrow X = 20n\)
Với n = 2 thì X = 40(Ca)
CTHH với nhóm PO4 : \(Ca_3(PO_4)_2\)
\(\%Ca = \dfrac{40.3}{40.3 + (31+16.4).2}.100\% = 38,7\%\)
CTHH : \(X_2(CO_3)_n\)
Ta có :
\(\%X = \dfrac{2X}{2X+60n} .100\%= 40\%\\ \Rightarrow X = 20n\)
Với n = 2 thì X = 40(Ca)
CTHH với nhóm PO4 : \(Ca_3(PO_4)_2\)
\(\%Ca = \dfrac{40.3}{40.3 + (31+16.4).2}.100\% = 38,7\%\)
Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nguyên tố X với nhóm SO4 là X2(SO4)3 và hợp chất tạo bởi nhóm nguyên tử Y với H là HY. Công thức hoá học của hợp chất giữa nguyên tố X với nhóm nguyên tử Y là
A. XY2 B. X3Y C. XY3 D. XY
Cho hợp chất X tạo bởi nguyên tố có hóa trị (IV) và oxi , biết 0.2 mol hợp chất này có khối lượng 8,8 g. Hãy xác định CTHH của X.
Một kim loại X có hóa trị n. Nếu % khối lượng của kim loại đó trong hợp chất với gốc CO3 là 40% thì % khối lượng của kim loại đó trong hợp chất với gốc PO4 là bao nhiêu ? Tăng hay giảm ? Điều đó có đúng với mọi kim loại không ? Giải thích ? Biết hóa trị của gốc CO3 và PO4 lần lượt là (II) và (III)
Lấy 4,08g hỗn hợp hai kim loại X và Y phân tích thấy trong đó có chứa 42. 1021 nguyên tử Y gấp 2,5 lần số nguyên tử X và tỉ lệ nguyên tử khối của X và Y là 8:7
a- Tìm hai kim loại X và Y ?
b- Đun hau kim loại X và Y trên cho tác dụng với khí A thu được hau chất rắn X1 và Y1 hai chất này bị khử bởi khí B, khí B này được điều chế bằng cách cho Y tác dụng với dd axit clohiđric. Tìm CTHH của các chất A, B, X11 Y1và viết các PTHH xảy ra ?
Giải giúp tôi với ạ...^_^
Đem 8,1g hỗn hợp X gồm kim loại M(hóa trị n) và oxit của nó hòa tan hết trong nước dư thu được dung dịch Y. Để trung hòa hết dung dịch Y cần tối thiểu 300ml dung dịch HCl 1M. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
Giúp với ạ cần gấp!
Bài tập 1: Lập công thức hóa học của các oxit tạo bởi các nguyên tố: K, Al, Fe, Cu, Mg, Na, Zn, C, S, P với nguyên tố oxi. Gọi tên các chất đó ?
Bài tập 2: Lập công thức hóa học của các hợp chất tạo bởi các nguyên tố: K, Al, Ba, Cu, Fe, Na với nhóm nguyên tử (OH). Gọi tên các hợp chất vừa lập được ?
Bài tập 3: Lập công thức hóa học của các hợp chất tạo bởi các nguyên tố: K, Al, Ba, Cu, Fe, Na với nhóm nguyên tử (NO3), (SO4), (PO4), (CO3). Gọi tên các hợp chất vừa lập được ?
Cho 41,175 gam hỗn hợp gồm Ba và kim loại M(trong đó nBa : nM = 1 : 2) tác dụng với 59,725 gam nước thu được dung dịch X và có 10,08 lít khí thoát ra(đktc).
a) Tìm kim loại M. Biết: M có tác dụng với nước ở điều kiện thường và M có hóa trị I trong hợp chất
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch X
Để khử hoàn toàn 40 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao, cần dùng 13,44 lít khí H2 (đktc).
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 5 (4 điểm):
1. Đốt cháy 25,6 gam Cu thu được 28,8 gam chất rắn X. Tính khối lượng mỗi chất trong X.
2. Cho 2,4 gam kim loại hoá trị II tác dụng với dung dịch HCl lấy dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Xác định kim loại.