Câu 2. Dựa vào bảng số liệu sau:
Cơ cấu GDP phân theo vùng kinh tế
của nước ta năm
2002 ( đơn vị: %)
Các thành phần kinh tế | Tỉ lê (%) |
Kinh tế nhà nước | 38,4 |
Cả nước | 47,9 |
Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài | 13,7 |
Tổng cộng | 100 |
• Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu GDP các thành
phần kinh tế của
nước ta năm 2002.
• Nêu nhận xét.
Câu 2: Dựa vào bảng số liệu dưới đây, hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước. Qua đó rút ra nhận xét.
Sản lượng thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long (nghìn tấn)
Vùng / Năm | 1995 | 2000 | 2002 |
Đồng bằng sông Cửu Long | 819,2 | 1169,1 | 1354,5 |
Cả nước | 1584,4 | 2250,5 | 2647,4 |
Năm | 1970 | 1979 | 1989 | 1999 | 2006 |
Dân số( triệu người) |
41,1 | 52,7 | 64,4 | 76,3 | 84,2 |
Gia tăng dân số (%) | 3,2 | 2,5 | 2,1 | 1,4 | 1,3 |
giúp mình với
BÀI 5. THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ
NĂM 1989 VÀ NĂM 1999
BÀI HỌC: HS hoàn thành bảng:
1.Phân tích tháp dân số năm 1989 và năm 1999:
Hình dạng tháp tuổi | Đỉnh | Đáy |
|
|
|
|
|
|
Tháp tuổi | Số người trong từng độ tuổi (%) | Nhận xét về kết cấu dân số | |||||
0 - 4 tuổi | 20 - 24 tuổi | 60 - 64 tuổi | |||||
Nam | Nữ | Nam | Nữ | Nam | Nữ | ||
1989 | …………….. | …………….. | ……………….. | ………………. | ………………… | ………………… | ……………………………………………….. |
1999 | …………….. | …………….. | ………………. | ……………….. | ………………… | ………………… | ……………………………………………….. |
2. Nhận xét và giải thích:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
3. Thuận lợi, khó khăn và giải pháp:
a. Thuận lợi:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
b. Khó khăn:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
c. Biện pháp:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
HẾT
cho bảng số liệu : sảng lượng than , dầu mỏ nước ta 1990-2005 (định vị : nghìn tấn )
Năm Than Dầu mỏ
1990 4,6 2,7
1995 8,4 7,6
2000 11,6 16,3
2005 18,5 34,1
a) vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng than , dầu mỏ , nước ta năm 1990 - 2005
b) nhận xét
Nhận xét nào không đúng với bảng số liệu ?
Quy mô đàn trâu, bò của Trung du và miền núi Bắc Bộ gấp Tây Nguyên khoảng 3 lần.
Cơ cấu đàn trâu và bò của hai vùng trái ngược nhau.
Chênh lệch số lượng đàn trâu giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Ngyên ít hơn đàn bò.
Tỉ lệ đàn trâu, bò so với cả nước của Trung du và miền núi Bắc Bộ cao hơn hẳn Tây Nguyên.
C1. Năm 1999, vùng nào nước ta có tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp nhất:
a, Vùng ĐBSH
b, Vùng ĐBSCL
c, Bắc Trung Bộ
d, Đông Nam Bộ
C2. Vùng nào có mật độ dân số cao nhất nước ta:
a, Vùng ĐBSH
b, Vùng ĐBSCL
c, Duyên hải Nam Trung Bộ
d, Đông Nam Bộ
#hdcm
Câu 1 Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học em hãy:
a. Nêu sự phân bố các cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều ở vùng Đông Nam Bộ
b. Phân tích ý nghĩa của sông Hồng đối với phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư của vùng Đồng bằng sông Hồng. Hệ thống đê điều có những mặt tiêu cực nào?
Em hay tìm những từ thích hợp điền vào chỗ chấm sau:
- Các trung tâm công nghiệp lớn của vùng Đông Nam Bộ tập trung chủ yếu ở (a) ………………….. đây là những nơi có (b) ………………. nguồn (c) ……………… và cơ sở hạ tầng tượng tốt (d)………………. Năm 2001 các nghành công nghiệp trọng điểm vùng chiếm tỉ lệ cao …………………….. (e)