biện luận :
nếu CO2 dư => dd A là NaHCO3, H2O
nếu NaOH =>dd SA gồm Na2CO3, H2O, NaOH
biện luận :
nếu CO2 dư => dd A là NaHCO3, H2O
nếu NaOH =>dd SA gồm Na2CO3, H2O, NaOH
Nhiệt phân hoàn toàn 166 gam hỗn hợp MgCO3 và BaCO3 thu được V lít (đktc) khí CO2. Cho toàn bộ lượng khí CO2 hấp thụ vào dung dịch chứa 1,5 mol NaOH thu được dung dịch X. Thêm dung dịch BaCl2 vào dung dịch X thấy tạo thành 118,2 gam kết tủa.Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối ban đầu
1) Dung dịch A chứa H2SO4,FeSO4 và MSO4; dung dịch B chứa NaOH 0,5M và BaCl2.
- Để trung hoà 200ml dung dịch A cần dùng vừa đủ 40ml dung dịch B.
- Mặt khác,khi cho 200ml dung dịch A tác dụng với 300ml dung dịch B thì thu được dung dịch C và 21,07 gam kết rủa D gồm 1 muối và 2 hiđroxit. Để trung hoà 200ml dung dịch C cần dùng 40ml dung dịch HCl 0,25M. Cho biết trưởng dung dịch C vẫn còn BaCl2 dư.
a) Xác định M, biết rằng NTK của M lớn hơn của Na.
b) Tính nồng độ mol/l của các chất tan trong dung dịch A.
2) Hoà tan hoàn toàn 14,2 gam hỗn hợp C gồm MgCO3 và muối cacbonat của kim loại R vào dung dịch HCl 7,3% (vừa đủ), thu được dung dịch D và 3,36 lít khí CO2 (đktc). Nồng độ MgCl2 trong D bằng 6,028%.
a) Xác định kim loại R và tính % theo khối lượng của mỗi chất có trong C.
b) cho dd NaOH dư vào D . Tính khối lượng chất răn thu được .
1) Dung dịch A chứa H2SO4,FeSO4 và MSO4; dung dịch B chứa NaOH 0,5M và BaCl2.
- Để trung hoà 200ml dung dịch A cần dùng vừa đủ 40ml dung dịch B.
- Mặt khác,khi cho 200ml dung dịch A tác dụng với 300ml dung dịch B thì thu được dung dịch C và 21,07 gam kết rủa D gồm 1 muối và 2 hiđroxit. Để trung hoà 200ml dung dịch C cần dùng 40ml dung dịch HCl 0,25M. Cho biết trưởng dung dịch C vẫn còn BaCl2 dư.
a) Xác định M, biết rằng NTK của M lớn hơn của Na.
b) Tính nồng độ mol/l của các chất tan trong dung dịch A.
Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: K2O, CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng (các chất có số mol bằng nhau). Kết thúc các phản ứng thu được chất rắn A và khí B. Cho A vào H2O (lấy dư) thu được dung dịch C và phần không tan D. Cho D vào dung dịch AgNO3 (số mol AgNO3 bằng hai lần tổng số mol các chất trong hỗn hợp ban đầu) thu được dung dịch E và chất rắn F. Lấy khí B cho sục qua dung dịch C được dung dịch H và kết tủa I. Hãy xác định thành phần các chất của A, B, C, D, E, F, H, I và viết các phương trình hóa học xảy ra.
Cho dung dịch có chứa 2 mol CuCl2 tác dụng với dung dịch có chứa 200g NaOH thu được kết tủa A và dung dịch B.Nung kết tủa A đến khối lượng không đổi được chất rắn C .
a) Tính khối lượng chất rắn C .
b) Tính khối lượng các chất có trong dung dịch B .
Một hỗn hợp gồm hai muối Na2SO4 và K2SO4 được trộn với nhau theo tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2. Hòa tan hỗn hợp hai muối vào 102 gam nước được dung dịch A. Cho 1664 gam dung dịch BaCl2 10% vào dung dịch A, lọc bỏ kết tủa rồi thêm dung dịch H2SO4 dư vào dung dịch còn lại thu được 46,6 gam kết tủa. Xác định nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch A.
Đổ 500ml dd NaOH 1M vào 500ml dd H2SO4 1M thu được 1lit dung dịch.
a, tính khối lượng muối tạo thành
b, tính Cm các chất trong dung dịch
Cho 200ml dung dịch NaOH 1M vào 150ml dung dịch FeCl2 0,5M thu được dung dịch A và kết tủa B. Nung B trong không khí tới khối lượng không đổi thu được chất rắn D. Xác định khối lượng B và D và nồng độ mol các chất trong A.