nZn = \(\dfrac{9,75}{65}\)= 0,15 mol(hết)
mHCl = \(\dfrac{584.30}{100}\)= 175,2 g=> nHCl = \(\dfrac{175,2}{36,5}\) = 4,8 mol(dư)
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2 \(\uparrow\)
0,15--------->0,15----->0,15
V = 0,15 . 22,4 = 3,36 (l)
=>a = 0,15 . 136 = 20,4 g
nZn = \(\dfrac{9,75}{65}\)= 0,15 mol(hết)
mHCl = \(\dfrac{584.30}{100}\)= 175,2 g=> nHCl = \(\dfrac{175,2}{36,5}\) = 4,8 mol(dư)
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2 \(\uparrow\)
0,15--------->0,15----->0,15
V = 0,15 . 22,4 = 3,36 (l)
=>a = 0,15 . 136 = 20,4 g
Hỗn hợp A: Mg, Al, Fe
-Cho 4,39 gam hỗn hợp A tác dụng với dd NaOH dư, thu được 1,68 lít khí ( đktc). Mặt khác cho 4,39g A vào dd HCl dư. kết thúc phản ứng thu được 3,024 lít H2 ( đktc) và dd B. Cho dd B tác dụng với dd NaOH dư, lọc lấy kết tủa nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m g rắn. Tính m và phần trăm khối lượng các kim loại trong A
-Cho x gam A vào dd CuSO4 dư, kết thúc phản ứng lấy phần rắn hòa tan vào dd HNO3 loãng, dư thì thu được 13,44 lít NO (đktc). Tính x
Cho 19,7 gam hh A chứa Na, Al, Fe, Cu vào nước dư thu được 4,48 lít khí H2, dd B và chất rắn E1. Tách E1 và cho pư vs dd KOH dư thu được chất rắn E2 và 3,36 lít khí H2. Cho E2 vào dd H2SO4 đặc nóng,dư thu được khí SO2 và và dd E3. Cho E3 tác dụng vs dd KOH dư thu được kết tủa E4, lọc và nung E4 đến khối lượng ko đổi được 16 gam chất rắn E5
a) tính khối lượng mỗi chất trong hh đầu, biết các thể tích khí đều đo ở đktc, các pứ xảy ra hoàn toàn.
b) cho V lít dd HCl 1M vào dd B, sau pứ thu được 3,9 gam kết tủa. Tính V.
Cho 6g hỗn hợp A gồm 2 kim loại sắt và đồng hòa tan vào 500ml dd HCL 2M dư thu được V1 lít khí H2,dd B và 3,2 gam chất rắn Cho 6g hỗn hợp A tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được V2 lít khí
a, Tính khối lượng sắt và đồng trong hỗn hợp A. Tính V1 và V2
b, Tính Cm các chất trong dung dịch B coi thể tích dung dịch ko thay đổi đáng kể
Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp x gồm 2 kim loại A và B cần V lít dd HCl 2M thu được 8,96 lít H2 và dd Y. Cho Y tác dụng với NaOH dư thu được m gam 2 bazo.
a) Tính V; m. Biết A; B có hóa trị 2
b) Xác định 2 kim loại A; B biết \(\frac{M_A}{M_B}=\frac{3}{7}\); \(n_a:n_b=1:3\)
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Al và Fe vào dd H2SO4 loãng dư thu đc dd A và 11,2 lít khí (đktc). Cho từ từ dd NaOH vào dd A đến khi lượng kết tủa bắt đầu ko đổi nữa ( kết tủa B). Lọc kết tủa B thu đc dd nước lọc C. Đem nung B trong không khí đến khối lượng ko đổi thu đc 16g chất rắn D.
a. Viết pthh và xác định A,B,C,D
b. Tính a
c. Cho từ từ dd HCl 2M vào dd C sau pứ thu đc 7,8g kết tủa. Tính thể tích dd HCl 2M đã dùng
Cho a gam Fe hòa tan trong dd HCl . Sau khi cô cạn dd thu được 3,1gam chất rắn. Nếu cho a gam Fe và b gam Mg vào dd HCl (cũng với lượng như trên). Sau khi cô cạn dd thu được 3.34gam chất rắn và 448ml khí hidro. Tính a,b
cho 5,4 gam nhôm tác dụng với 49 gam dd H2SO4 40% thu được a gam dd A và V lít khí B(đktc)
a. viết phương trình hóa học
b. tính V
c. tính A
Cho 200ml dung dịch Na2CO3 0,2 M < D = 1,1 g/ml> với 10,95g dd HCL 20% thu được dd A va V lít khí <đktc>
a, Tính V
b, Tính C% va tính Cm các chất trong dd A
BÀI 1: Cho 4,93g hỗn hợp A gồm Mg, Zn vào 250g ddHCl 7,3%
a) Chưng minh hỗn hợp A tan hết
b) Tính m, %m mỗi kim loại trong A , biết rằng HCl còn lại trong dd thu được là 52% so với lượng ban đầu
c) Tính C% chất tan trong dd thu được
BÀI 2: Đốt cháy hỗn hợp CuO và FeO với C có dư thì được chất rắn A và khí B. Cho B tác dụng với dd Ca(OH)2 lấy dư thu được 8g CaCO3. Chất rắn A cho tác dụng vừa đủ với 250g dd HCl 2,92%
a) tính m, %m mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
b) tính V khí B (đktc)