\(CH_3COOH + NaOH \to CH_3COONa + H_2O\\ n_{CH_3COONa} = n_{CH_3COOH} = \dfrac{9}{60} = 0,15(mol)\\ \Rightarrow m = 0,15.82 = 12,3(gam)\)
\(CH_3COOH + NaOH \to CH_3COONa + H_2O\\ n_{CH_3COONa} = n_{CH_3COOH} = \dfrac{9}{60} = 0,15(mol)\\ \Rightarrow m = 0,15.82 = 12,3(gam)\)
Cho hỗn hợp gồm etanol và phenol tác dụng với natri (dư) thu được 3,36 lít khí hidro ở đktc. Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch nước brom vừa đủ thu được 19,86 gam kết tủa trắng của 2,4,6-tribromphenol
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b) Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp đã dùng.
Tính thể tích dung dịch NaOH 0,5M cần dùng để phản ứng hết với dung dịch chứa 0,1 mol CH3COOH và 0,1 mol C6H5OH (phenol)
Cho benzen tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 đặc có xúc tác H2SO4 đặc để điều chế thuốc nổ nitrobenzen (thuốc nổ NB). Tính khối lượng thuốc nổ nitrobenzen thu được khi dùng 1 tấn benzen với hiệu suất đạt 80%.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức cần vừa đủ V lít O2 (đktc), cho toàn bộ sản phẩm vào bình chứa nước vôi trong dư, thu được 30 gam kết tủa và khối lượng bình nước vôi tăng 16,8 gam. Tính V.
Đun nóng 24 gam axit axetic với 23 gam ancol etylic ( xúc tác H2SO4 đặc), thu được 25,4 gam este. Tính hiệu suất của phản ứng este hóa.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm metanal, axit etanoic, axit 2-hidroxipropanoic cần dùng vừa đủ 6,72 lít oxi (đktc). Tính V.
Hidrocacbon X là chất lỏng có tỉ khối hơi so với không khí là 3,17 . Đốt cháy hoàn toàn X thu được CO2 có khối lượng gấp 4,28 lần khối lượng H2O . Ở nhiệt độ thường , X không làm mất màu dung dịch brom . Khi đun nóng X làm mất màu dung dịch KMnO4 .
a) tìm cong thức phân tử và công thức cấu tạo của X .
b) viết phương trình hóa học của phản ứng giữa X và H2 (xúc tác Ni , đun nóng ) , với brom (có mặt bột Fe) , với hỗn hợp dư của axit HNO3 và axit H2SO4 đậm đặc .
Hidrocacbon X là chất lỏng có tỉ khối hơi so với không khí là 3,17 . Đốt cháy hoàn toàn X thu được CO2 có khối lượng bằng 4,28 lần khối lượng H2O . Ở nhiệt độ thường , X không làm mất màu dung dịch brom . Khi đun nóng X làm mất màu dung dịch KMnO4 .
a) tìm công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của X .
b) viết phương trình hóa học của phản ứng giữa X và H2 (xúc tác Ni , đun nóng ) , với brom (có mặt bột Fe) , với hỗn hợp dư của axit HNO3 và axit H2SO4 đậm đặc .
Hidrocacbon X là chất lỏng có tỉ khối hơi so với không khí là 3,17 . Đốt cháy hoàn toàn X thu được CO2 có khối lượng bằng 4,28 lần khối lượng H2O . Ở nhiệt độ thường , X không làm mất màu dung dịch brom . Khi đun nóng X làm mất màu dung dịch KMnO4 .
a) tìm công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của X .
b) viết phương trình hóa học của phản ứng giữa X và H2 (xúc tác Ni , đun nóng ) , với brom (có mặt bột Fe) , với hỗn hợp dư của axit HNO3 và axit H2SO4 đậm đặc .