\(n_{Zn}=\dfrac{8,125}{65}=0,125mol\)
\(n_{HCl}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Xét: \(\dfrac{0,125}{1}\) < \(\dfrac{0,5}{2}\) ( mol )
0,125 0,125 ( mol )
\(V_{H_2}=0,125.22,4=2,8l\)
\(n_{Zn}=\dfrac{8,125}{65}=0,125mol\)
\(n_{HCl}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Xét: \(\dfrac{0,125}{1}\) < \(\dfrac{0,5}{2}\) ( mol )
0,125 0,125 ( mol )
\(V_{H_2}=0,125.22,4=2,8l\)
Cho 13g Zn tác dụng dung dịch HCL có chứa 14,6g. hãy tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc
Cho 5,4 g nhôm tác dụng dung dịch có chứa 49g H2SO4. hãy tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc
Kẽm tác dụng với HCl theo sơ đồ phản ứng sau:
Zn + HCl \(\xrightarrow[]{}\) CuCl2 + H2
a) Lập PTHH của phản ứng.
b) Nếu có 6,5g Zn tham gia phản ứng thì em hãy tìm:
- Thể tích khí H2 sinh ra ở đktc
- Khối lượng HCl cần dùng
cho 11,2g bột sắt tác dụng hết với dd HCl 1M , sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 ( đktc) : a ) tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc . B) tính khối lượng dung dịch HCl đã tham gia phản ứng
Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng có chứa 12,25 gam H2SO4 . Tính thể tích khí H2 thu đc ở đktc.
Dẫn 17,92 lít khí H2 ở đktc vào 1 bình kín có chứa 69,6 gam bột Fe3O4 nung nóng
a) Hỏi sau phản ứng chất nào còn dư ? Dư bao nhiêu gam ?
b) Muốn điều chế đc thể tích H2 trên cần bao nhiêu gam Zn tác dụng hết với dung dịch HCl
Cho 1 lượng nhôm lấy dư vào dung dịch chứa 65,7g HCl, phản ứng xảy ra theo phương trình:
Al + HCl - - - > AlCl3 + H2
a. Lập phương tình hoá học
b. Tính khối lượng nhôm tham gia phản ứng
c. Tính thể tích khí Hidro thoát ra ở đktc
Cho 2,7 gam Al tác dụng với dung dịch chứa 7,3 gam HCl phản ứng kết thúc được dung dịch A và khí H2
a,Chất nào còn dư và dư bao nhiêu
b, Tính khối lượng AlCl3 thu được trong dung dịch A
c,Tính khối lượng và thể tích (đktc) khí H2 thu được
Kẽm tác dụng với axit clohidric theo phương trình: Zn + 2HCl-ZnCl₂ + H₂ Nếu có 6,5g kẽm tham gia phản ứng, con hãy tìm: a/ Thể tích khí H2 thu được ở đktc b/ Khối lượng HCL cần dùng.