n SO3=8\80=0,1 mol
SO3+H2O->H2SO4
0,1-----------0,1 mol
=>Cm=0,1\0,5=0,2 M
b>CuO+H2SO4->CuSO4+H2
n CuO=10\80=0,125 mol
=>lập tỉ lệ : =>CuO dư
=>m CuO=0,025.80=2g
n SO3=8\80=0,1 mol
SO3+H2O->H2SO4
0,1-----------0,1 mol
=>Cm=0,1\0,5=0,2 M
b>CuO+H2SO4->CuSO4+H2
n CuO=10\80=0,125 mol
=>lập tỉ lệ : =>CuO dư
=>m CuO=0,025.80=2g
Bài tập vận dụng VD1: Hoà tan hoàn toàn 7,45 gam KCI vào 200ml H2O thu đưoc dung dịch A. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch A. VD2: Hoà tan hoàn toàn 0,2 mol NaOH vào 500ml H20 thu được dung dịch B. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch B. VD3: Hoà tan hoàn toàn 2,8 gam KOH và 5,85 gam NaCl vào 600 ml H2O thu được dung dịch C. Tinh nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch C. VD4: Hoà tan hoàn toàn 4,6 gam Na vào 100 gam H20 thu được dung dịch D. Tính nồng độ %, nồng độ mol/I của dung dịch D. VD5: Hoà tan hoàn toàn 2,74 gam Ba vào 200 gam H2O thu được dung dịch E. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch E. VD6: Hoà tan hoàn toàn 5,85 gam K và 13,7 gam Ba vào 400ml H2O thu đưoc dung dịch F. Tính nồng đo %, nồng đo mol/l của dung dịch F.
Cho 10 gam kim loại A (thuộc nhóm IIA) tác dụng với nước, thu được 6,11 lit khí hiđro (đo ở 25oC và 1 atm).
a. Hãy xác định tên của kim loại M đã dùng.
b. Cho 4 gam kim loại A vào cốc đựng 2,5lit dung dịch HCl 0,06M thu được dung dịch B.
9.2. Hoà tan vừa đủ 8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe2O3 bằng dung dịch HCl 10% (d =1,1 g/ml). Sau phản ứng thu được 2,24 lít H2 (đktc). a. Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp X. b. Tính nồng độ mol/l (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể) và nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm: \(Fe,FeO,Fe_2O_3,Fe_3O_4\) vào 63 gam dung dịch \(HNO_3\)thu được 0,336 lít khí NO duy nhất( ở đktc). Cho dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M thu được kết tủa lớn nhất. Lọc thu kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 8 gam chất rắn. Nồng độ % của dung dịch \(HNO_3\) là?
Ngâm một đinh sắt vào 500 ml dung dịch CuSO4 1M, sau một thời gian lấy đinh sắt ra thì thấy khối lượng tăng lên 0,8 gam và thu được dung dịch A
a. Xác định khối lượng kim loại đồng bám lên đinh sắt
b. Tính nồng độ mol/lit các chất tan trong dung dịch A. Biết rằng thế tích dung dịch thay đổi không đáng kể
Nung agam hỗn hợp X gồm Fe và S trong điều kiện không có không khí cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp sản phẩm Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl thu được hỗn hợp khí Z có tỷ khối so với khí H2 là 13.
a. Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng các chất có trong X
b. Cho phần 2 tác dụng hết với 55gam dung dịch H2SO4 98%, đun nóng thu được Vlit khí SO2 đo ở đktc và dung dịch A. Cho dung dịch A phản ứng hết với dung dịch BaCl2 dư tạo thành 58,25gam chất kết tủa. Xác định giá trị thực của a và V
Hòa tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl ( có tỉ lệ số mol tương ứng là 1: 2) vào một lượng nước dư thu được dung dịch X Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là?