Hòa tan hoàn toàn 1,98 gam hỗn hợp gồm Cu và Al2O3 vào V lít dung dịch HNO3 1M. Sau phản ứng thu được 0,224 lít NO (đo ở đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X.
a. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu?
b. Thêm từ từ dung dịch Y gồm NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M vào X đến khi lượng kết tủa không đổi nữa thì thấy dùng hết 100 ml Y. Tính V?
Hòa tan hoàn toàn 25,6 gam hỗn hợp bột Cu và CuO vào dung dịch HNO3 loãng, dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 4,48 lít khí NO (đktc). Cô cạn dung dịch X, sau đó đem nung ở nhiệt độ cao thì thu được chất rắn Y. a. Viết phương trình hóa học xảy ra. b. Tính phần trăm khối lượng kim loại Cu trong hỗn hợp ban đầu. c. Tính khối lượng chất rắn Y.
cho hỗn hợp X gồm Fe và Cu có khối lượng 6 gam. tỉ lệ khối lượng giữa Fe và Cu là 7 : 8. cho lượng X trên vào một lượng dung dịch HNO3, khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được một phần chất rắn Y nặng 4,32 gam, dd muối sắt và NO. khối lượng muối Fe tạo thành trong dung dịch là bao nhiêu?
Cho 17.04 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO 3 loãng dư thu được 2,016 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) v à dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m l à :
53,25. B. 51,9. C. 73,635. D. 58,08
Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thu được 2,688 lít một chất khí (là sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc) và dung dịch A. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch A rồi lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 4 gam chất rắn. Giá trị của m là
Hòa tan hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng hết với dung dịch axit H2SO4 đặc
nóng dư thu được dung dịch A và 8,96 lít khí sunfurơ ở đktc và là sản phẩm khử duy nhất.
Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại, số mol H2SO4 đã tham gia phản ứng và khối lượng
muối tạo thành trong dung dịch A.
Cho 9,6g Cu tác dụng với 180 ml dung dịch HNO3 1M thu được V1 lit khí NO duy nhất và dung dịch A. Mặt khác cũng cho lượng Cu như trên tác dụng với 180 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 1M và H2SO4 0,5M thì được V2 lit NO duy nhất và dung dịch B.
b) Cô cạn dung dịch B rồi nung nóng đến khối lượng không đổi được m(g) chất rắn. Tính m
c) Oxi hóa V1 lit NO bằng O2 rồi dẫn sản phẩm vào 200ml nước có hòa tan 0,72g khí O2. Tính pH dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dung dịch không đổi)
Câu 61. Cho hỗn hợp gồm 10 gam hỗn hợp Mg và MgO tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,896 lít một khí N2 (đktc) và dung dịch Y không chứa NH4+. % khối lượng Mg trong hỗn hợp là
Hoà tan hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp X (gồm Mg, Al) trong dung dịch HNO3 10% (loãng) thu được dung dịch Y và 2,464 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất).
a. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
b. Tính khối lượng dung dịch axit HNO3 cần dùng.
Cho 11,76 g hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Cu tác dụng với 100ml dung dịch HNO3 3,4 M. Sau phản ứng thấy tạo khí NO và còn một kim loại chưa tan hết. Cho từ từ dung dịch H2SO4 0,5 M vào hỗn hợp thu được, đến khi kim loại vừa tan hết thấy tốn hết 220ml axit, phản ứng lại sinh ra thêm khí NO. Lấy toàn bộ dung dịch thu được tác dụng với NaOH dư. Tách kết tủa nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi tạo 15,6 g chất rắn. Tính % khối lượng các chất trong X.