Khí thoát ra là H2 (hidro) chứ không phải Hg (thủy ngân)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
Ngoài ra 6g , 23.75g với 0.5 g để làm cái gì :v
Khí thoát ra là H2 (hidro) chứ không phải Hg (thủy ngân)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
Ngoài ra 6g , 23.75g với 0.5 g để làm cái gì :v
khi hòa tan 6g hỗn hợp các kim loại gồm đồng ,sắt,nhôm trong axit clohidric dư thì tạo thành 3,024l hidro (đktc) và còn lại 1,86g kim loại không tan .Biết đồng không tham gia phản ứng
a) viết pt phản ứng
b)xác định thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
c) tính khối lượng axit đã tham gia phản ứng và khối lượng của các muối clorua tạo thành
Câu 2: Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp đặt vào chỗ có dấu hỏi trong các sơ đồ phản ứng sau để viết thành phương trình hóa học:
(a) ?Cu + ? ⎯ ⎯→ 2CuO
(b)?+?HCl ⎯⎯→ ZnCl2 +H2
(c) CaO + ?HNO3 ⎯ ⎯→ Ca(NO3)2 + ? (d)?Al(OH)3 ⎯⎯→ ?+3H2O
(e) Fe + ?AgNO3 ⎯ ⎯→ ? + 2Ag
(f) ?NaOH + ? ⎯ ⎯→ Fe(OH)3 + ?NaCl
Cho 6.048 g Mg phản ứng hết với 189 g dd HNO3 40% thu được dd X ( không chứa muối) amoni và hỗn hợp hkí là oxjt của njtơ.thêm 392 g dd KOH 20% vào dd X, rồi cô cạn và nung sản phẩm đến khối lượng ko đổi thu được 118,06 g hỗn hợp chất rắn. Hãy xác định nồn độ % của các chất trong X
Khi cho 8,4 gam CO tác dụng hết với 16 gam Fe2O3 thu được 13,2 gam CO2 và sắt
a, Lập PTHH của phản ứng trên
b, Viết phương trình khối lượng cho phản ứng trên
c, Tính khối lượng sắt thu được
Cho phương trình hóa học:
2Kcl O3 --) 2Kcl + 3O2
2KMnO4 --) K2MnO4 + MnO2+O2
a.Nếu khối lượng của Kcl O3 và KMnO4 đem phương ứng như nhau.Hỏi phương ứng nào thể tích O2 thoát ra ít hơn.
b.Nếu thể tích oxi (đktc) của 2 phương ứng bằng nhau thì dùng KMnO4 hay KclO3,sẽ lớn hơn khối lượng ít hơn.
Có V lit hhk gồm CO và H2. Chia hh thành 2 phan bang nhau:
- Dốt cháy hoàn toàn phần thứ nhất bằng oxi sau đó dẫn sản phẩm thu được qua nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa trắng.
- Dẫn phần thứ 2 đi qua bột Đồng(II)oxit nóng dư, phản ứng xong thu được 19,2 g kim loại đồng.
a, tính V(đktc)
b, tính thành phần % của hỗn hợp khí ban đầu theo khối lượng và thể tích.
Câu 1: Cho các sơ đồ phản ứng sau:
( 1 ) N a + O 2 ⎯ ⎯→ N a 2 O
(2) Al + O2 ⎯⎯→ Al2O3
(3) Fe + Cl2 ⎯ ⎯→ FeCl3
(4) P2O5 + H2O ⎯ ⎯→ H3PO4 (5)Fe(OH)3 ⎯⎯→Fe2O3+H2O (6) KClO3 ⎯ ⎯→ KCl + O2
(7) Mg + HCl ⎯ ⎯→ MgCl2 + H2
(8) Fe2O3 + HCl ⎯ ⎯→ FeCl3 + H2O
( 9 ) A l + H C l ⎯ ⎯→ A l C l 3 + H 2
(10) C2H6 + O2 ⎯⎯→ CO2 + H2O
(11) BaCl2 + AgNO3 ⎯ ⎯→ Ba(NO3)2 + AgCl
(12) Al2(SO4)3 + Ba(OH)2 ⎯ ⎯→ Al2(SO4)3 + BaSO4 (13) Cu + H2SO4 ⎯⎯→ CuSO4 + SO2 + H2O
(14) Al + Fe3O4 ⎯⎯→ Al2O3 + Fe
(15) Fe2O3 + CO ⎯ ⎯→ Fe + CO2
(16) Fe3O4 + CO ⎯ ⎯→ Fe + CO2
(17) C2H6+ O2 ⎯ ⎯→ CO2 + H2O
(18) C4H8 + O2 ⎯⎯→ CO2 + H2O (19)C2H2+O2 ⎯⎯→CO2+H2O
(20) MnO2 + HCl ⎯⎯→ MnCl2 + Cl2 + H2O
Hãy lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.
Nung hỗn hợp X gồm CaCO3 và MgCO3 theo phương trình phản ứng sau
CaCO3 -> CaO+CO2
MgCO3 -> MgO + CO2
Nếu đem nung 31,8(g) hỗn hợp X thì thu được 25,4(g) CO2. Tính hỗn hợp 2 chất MgO và CaO thu được
Cân bằng phương trình phản ứng phức tạp:
1: Fe3 + HNO3 -> Fe(NO3)3 + NO + H2O
2: Fe(OH)2 + H2SO4 -> Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
3: FeCO3 + H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + SO2 + CO2 + H2O