M thuộc nhóm II A nên M có hóa trị II
M + 2H2O → M(OH)2 + H2
M(OH)2 + 2HCl → MCl2 + 2H2O
nHCl = 0,5.0,2 = 0,1 mol
Theo tỉ lệ phương trình
==> nM(OH)2 = nM =1/2nHCl= 0,05 mol
Nguyên tử khối M = \(\dfrac{6,85}{0,05}\)= 137 ==> M là Ba
M thuộc nhóm II A nên M có hóa trị II
M + 2H2O → M(OH)2 + H2
M(OH)2 + 2HCl → MCl2 + 2H2O
nHCl = 0,5.0,2 = 0,1 mol
Theo tỉ lệ phương trình
==> nM(OH)2 = nM =1/2nHCl= 0,05 mol
Nguyên tử khối M = \(\dfrac{6,85}{0,05}\)= 137 ==> M là Ba
Nhỏ từ từ 200ml dd X có chứa HCl 2M và NaHSO4 0,5M vào 100ml dd Y chứa Na2CO3 2M và K2CO3 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít CO2 và dd Z, nhỏ tiếp Ba(OH)2 đến dư vào dd Z thì thu được m gam kết tủa. Tính V,m ?
1)cho m gam bột fe vào dung dịch x chứa 28,275 fecl3 sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 11,928 gam chất rắn. tìm m,cô cạn dung dịch y thu được bao nhiêu chất rắn khan? câu 2:ngâm 1 thanh kim loại Cu có khối lượng 20g vào trong 250g dd AgNO3 6,8%đến khi lấy thanh Cu ra thì khối lượng AgNO3 trong dung dịch là 12,75g. khối lượng thanh Cu sau phản ứng là?
Câu 1 : Cho hỗn hợp X gồm 0,01 mol Al và a mol Fe vào dung dịch AgNO3 đến khi phản ứng hoàn toàn , thu được m gam chất rắn Y và dung dịch Z chứa 3 cation kim loại . Cho Z phản ứng với dd NaOH dư trong điều kiện không có không khí , thu được 1,97 gam kết tủa T . Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi , thu được 1,6 gam chất rắn chỉ chứa một chất duy nhất . Tính giá trị của m ?
Câu 2 : Hoàn thành các pt phản ứng sau đây :
1. Mg + H2SO4 loãng
2. Zn + CuSO4
3. FeO + H2
4. Fe + HNO3 loãng
Nung 2,23g hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71g hỗn hợp Y. hòa tan hoàn toàn Y và dd HNO3 dư, thu được 0,672 lít khí NO ( sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Số mol HNO3 đã phản ứng là:
A. 0,12
B. 0,14
C. 0,16
D. 0,18
1. Hòa tan 3,76g k2O vào 52,24g nước được dung dịch có nồng độ % là?
A. 3,76%
B.4%
C.6,2%
D.8%
2. Cho 2g kim loại IIA tác dụng hết với dung dịch HCL tạo ra 5,55g muối clorua.kim loại đó là
A. Be
B. Mg
C. Ca
D. Ba
3. Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol Na2CO3 và KHCO3 vào dd HCL dư, dẫn khí thu vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thì lượng kết tủa tạo ra là m gam. Giá trị của m là?
A. 7,5g
B. 10g
C. 15g
D. 0,1g
4. Cho 3,12g kali vào 96,96g nước thu được dd KOH . Nồng độ % của KOH là bao nhiêu ?
A. 4,31%
B.5,20%
C. 4,48%
D.4,479%
5. Cho 2,84g hỗn hợp CaCo3 và MgCo3 tác dụng hết với dung dịch HCL tháy bay ra 672 ml khí Co2 (đkc). % khối lượng của hai muối trong hỗn hợp ban đầu là?
A. 35,2% và 64,8%
B. 70,42% và 29,58%
C. 85,49% và 14,51%
D. 17,6% và 82,4%
6. Cho 0,448 lít khí co2 (đktc) vào 100 ml vào dd chứa hh NaOH chứa 0,06M và Ba(OH)2 0,12M thu đc m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 3,94g
B. 1,182g
C. 2,364g
D. 1,97g
7. Hấp thu hoàn toàn 4,,032 lít CO2 (đkc) vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M thu được kết tủa X và dd Y . Khi đó khối lượng dd Y so với khối lượng Ba(OH)2 sẽ
A. Tăng 3,98g
B. Tăng 3,94g
C. Giảm 3,98g
D. Giảm 3,94g
8. Cho 0,5 mol Co2 tác dụng với dd chứa 0,4 mol Ca(OH)2 . Khối lượng kết tủa thu được là
A. 20g
B. 40g
C. 30g
D. 10g
Cho 5,4 g hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp tác dụng với clo dư thu được 15,95 g hỗn hợp muối . Hai kim loại đó là
1.Đốt 1 lượng Nhôm trong 6,72l O2.Chất rắn thu được sau phản ứng cho hòa tan hoàn toàn vào đ HCl thấy bay ra 6,72l H2(các thể tích khí đo ở đkc).Tính khối lượng Nhôm đã dùng?
2.Cho 5,6g kim loại td hết với dd H2SO4(L)dư thu đc 28g muối sunfat.Kim loại là ?
Đem hòa tan 2,7g kim loại A trong 50g dung dịch HCl được dung dịch X. Để trung hòa dung dịch X cần 50g dung dịch NaOH 8%, được dung dịch Y. Trong dung dịch Y, NaCl có nồng độ 5,71%. Tìm kim loại A và nồng độ dung dịch HCl đã dùng và tính nồng độ muối của A trong dd Y.
Hoà tan m gam tinh thể CuSO4.5H2O vào nước thu được dd X. Điện phân dd X với điện cực trơ và cường độ dòng điện 1,93A. Nếu thời gian điện phân là t(s) thì thu được kim loại M ở catot và 156,8ml khí tại anot. Nếu thời gian điện phân là 2t(s) thì thu được 537,6ml khí. Thể tích các khí đo ở đktc. Tính m?