3H2+Fe2O3->2Fe +3H2O
+3 1 2 3
+0.3 0.1 0.2 0.3(m)
nh2=V÷22.4=6.72÷22.4=0.3 mol
Kl của a gam là:
Mfe2o3=n×M=0.1×160=
16g
Vậy a g là 16g
3H2+Fe2O3->2Fe +3H2O
+3 1 2 3
+0.3 0.1 0.2 0.3(m)
nh2=V÷22.4=6.72÷22.4=0.3 mol
Kl của a gam là:
Mfe2o3=n×M=0.1×160=
16g
Vậy a g là 16g
B1:Cho a(g) hh 2 KL Mg và Zn td hết vs HCl . Sau p.ứ thấy m H2 thoát ra =0,056g
a/Viết phương trình
b/ Tính %m mỗi chất trong hh ban đầu
B2:Khử hoàn toàn 1 oxit kim loại =H2 thu đc kim loại có m=72,4138%m oxit đã dùng . Xác định CT oxit
B3: Khử hoàn toàn m(g) Fe2O3 ở nhiệt độ cao =CO .Lượng Fe thu đc sau p.ứ cho td hoàn toàn vs dd HCl . Sau p.ứ thu đc dd FeCl2 và H2 . Nếu dùng lượng H2 ở trên để khử 1 oxit KL hóa trị II thành KL thì lượng oxit bị khử cx=m(g)
a/Viết PT
b/Tìm CTHH oxit
Cho nhôm oxit ( Al2O3) tác dụng với 9,8g axit sunfuric ( H2SO4 ) thu được nhôm sunfat ( Al2(SO4)3 ) và nước . a) Lập phương trình hóa học của phản ứng trên b) tính khối lượng Al đã tham gia c) Tính thể tích H2(đktc) thu được d)Dùng hết lượng khí trên khử đồng (3) oxi ở nhiệt độ cao tính khối lượng Cu thu được
Cho kim loại nhôm phản ứng hoàn toàn với 9,8 gam H2SO4
a viết phương trình hóa học xảy ra
b Tính khối lượng Al đã tham gia
c Tính thể tích hình H2 điều kiện tính chất thu được dùng hết dùng hết lượng khí trên để khử đồng (2) oxit ở nhiệt độ cao tính khối lượng Cu thu được
cho 5,6g kim loại sắt tác dụng hết với dung dịch axit clohidric HCI theo phương trình: Fe + HCI ---> FeCI2 + H2. a) Lập phương trình hoá học của phản ứng trên. b) Tính khối lượng sắt ( II) clorua FeCI2 tạo thành. c) Tính thể tích khí H2 sinh ( ở đktc )
Giúp mình với 🥺🥺🥺
Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng thu được 1,344 lít khí H2 đktc và dung dịch chứa m gam muối a) viết các phương trình hóa học xảy ra b) tính giá trị của m
Khử 34,8 g một oxit kim loại R bằng 8,92 lít khí H2 ở đktc. Sau khi pư hoàn toàn thu được chất rắn Y. Cho toàn bộ Y vào dd H2SO4 loãng dư thu được 6,72 lít H2 ở đktc và thấy lượng H2SO4 tham gia pư là 49 g. Lập CTHH của oxit.
B3: Khử hoàn toàn m(g) Fe2O3 ở nhiệt độ cao =CO .Lượng Fe thu đc sau p.ứ cho td hoàn toàn vs dd HCl . Sau p.ứ thu đc dd FeCl2 và H2 . Nếu dùng lượng H2 ở trên để khử 1 oxit KL hóa trị II thành KL thì lượng oxit bị khử cx=m(g)
a/Viết PT
b/Tìm CTHH oxit
Cho khí H2 qua bột đồng oxit (Cuo) nung nóng thu đc Đồng và nước.
a) Viết PT phản ứng hóa học của phản ứng
b) Sau phản ứng thu đc 3,2 g Cu. Hỏi đã dùng b/nhiu lít khí H2 (đktc)?
Cảm ơn nhìu! :3
Khử hoàn toàn 34,8 g một oxit sắt bằng 8,96 lít khí H2 ở đktc. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 200g dd loãng H2SO4 24,5% thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Lập CTHH của oxit.