Cho Một Lượng 60g Hỗn Hợp Cu Và CuO Tan Hết Trong 3 Lít Dd HNO3 1M (D=1,1g/ml) Cho 13,44 Lít Khí No Bay Ra Và Dd A. Tính CM Và C% Các Chất Trong A - MTrend
tk
Cho Một Lượng 60g Hỗn Hợp Cu Và CuO Tan Hết Trong 3 Lít Dd HNO3 1M (D=1,1g/ml) Cho 13,44 Lít Khí No Bay Ra Và Dd A. Tính CM Và C% Các Chất Trong A - MTrend
tk
Hòa tan hoàn toàn 6,08g hỗn hợp bột Fe và Cu trong HNO3 0,8M vừa đủ . Thu được dung dịch X và 1,792 lít khí NO (đktc)(sản phẩm khử duy nhất) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đâu
Hòa tan hết 3,28 gam hỗn hợp X gồm Mg và Cu bằng dung dich HNO3 đặc nóng, dư thì thu được 3,136 lít khí nâu đỏ( sản phẩm khử duy nhất, dktc). Tính % khối lượng của Cu trong X.
Hỗn hợp X gồm Fe, Cu và Fe3O4 (trong X, các kim loại có số mol bằng nhau). Hoà tan hoàn toàn
9,52 gam X trong dung dịch HNO3 (đặc, nóng, dư), thu được 6,944 lít khí NO2 duy nhất (đktc, không có sản
phẩm khử nào khác) và dung dịch Y. Tính % khối lượng của oxi trong X.
Hoà tan 9,2 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 bằng HNO3 loãng (dư), thu được 1,12 lít khí NO (ở đktc,
NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch Y.
a) Viết các PTHH (dạng phân tử) của các phản ứng xảy ra.
b) Tính thành phần % khối lượng các chất trong X. [% Fe3O4 = 75,65%]
Câu 58. Cho 15,92 g hỗn hợp Ag và Cu phản ứng hoàn toàn với dd HNO3 loãng dư, thì có 3,36 lit khí NO (đktc) (sản phẩm khử duy nhất) bay ra. % khối lượng Ag trong hỗn hợp ban đầu là bn? Câu 59. Hòa tan hoàn toàn 3,23 gam hh A (Zn và Cu) bằng 100 ml dd HNO3 thì thu được 2,24 lít khí màu nâu đỏ bay ra. a. Viết các pt phản ứng . b. Tính thành phần trăm theo khối lương các kim loại trong hh A. c. Xác nồng độ mol HNO3 cần dùng và khối lượng muối tạo thành.
Cho 19,2g Cu tan hoàn toàn trong dd HNO3 1M thì thu được V lít khí NO (đktc). Tính thể tích khí NO và thể tích dung dịch HNO3.
Hòa tan hoàn toàn 9,2 g hỗn hợp gồm mg và fe bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3 1M thì thu được 4,48 lít khí không màu bị hóa nâu ngoài không khí (đktc) sản phẩm khử duy nhất a, tính % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu b, tính thể tích dung dịch HNO3 đã dùng c, tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể biết Mg = 24, Fe = 56, N= 14 O = 16 và H = 1
Câu 57: Hòa tan hoàn toàn 0,15 mol FeO vào dung dịch HNO3 loãng có dư. Giả sử phản ứng sinh ra khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Số mol HNO3 đã phản ứng là? Câu 58: Cho 15,92 g hỗn hợp Ag và Cu phản ứng hoàn toàn với dd HNO3 loãng dư, thì có 3,36 lit khí NO (đktc) (sản phẩm khử duy nhất) bay ra. % khối lượng Ag trong hỗn hợp ban đầu. Câu 59: Hòa tan hoàn toàn 3,23 gam hh A (Zn và Cu) bằng 100 ml dd HNO3 thì thu được 2,24 lít khí màu nâu đỏ bay ra. a. Viết các pt phản ứng . b. Tính thành phần trăm theo khối lương các kim loại trong hh A. c. Xác nồng độ mol HNO3 cần dùng và khối lượng muối tạo thành. Câu 61: Cho hỗn hợp gồm 10 gam hỗn hợp Mg và MgO tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,896 lít một khí N2 (đktc) và dung dịch Y không chứa NH4+. % khối lượng Mg trong hỗn hợp.
Hoà tan 2,97gam bột Al vào x lít dung dịch HNO3 2M vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 25,83 gam muối và V lít khí NO duy nhất (đktc). a. Tính x, V. b. Tính nồng độ các chất trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích thay đổi không đáng kể).