Cho 9,6g hỗn hợp MgO và kim loại A hóa trị II tác dụn với dung dịch HCl 10% vừa đủ. Sau phản ứng thu được 2,24l khí (đktc) và 22,2g hỗn hợp muối.
a. Xác định tên kim loại.
b. Tính m dung dịch axit cần dùng.
đốt cháy hoàn toàn 20,8(g) hỗn hợp gồm Ca và Cu trong bình chứa 4,48(l) O2 vừa đủ( đktc)
a) tính thành phần phần trăm mỗi kim loại ban đầu
b) tính khối lượng mỗi oxit thu được
Cho m gam hỗn hợp Ca và Mg cháy hoàn toàn trong lượng vừa đủ 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm O2, Cl2 có tỉ khối so với H2 là 29. Khi pứ kết thúc thu đc 31,8 g sản phẩm rắn gồm các oxit và muối clorua của 2 kim loại. Xác định giá trị m. Tính % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Cho 40,4 g hỗn hợp gồm Cu, Fe, Al tác dungj với dung dịch H2SO4 10% dư thu được 1,8 g H2 và 12,8g kim loại k tan.
a) Tính thành phần % mỗi kim loại trong hỗn hơp ban đầu.
b) tính khối lượng dd H2SO4 đã phản ứng
Cho 11,6g hỗn hợp gồm Fe và một kim loại R (II) vào dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được 5,6l khí H2 (dktc). Nếu cho 3g R thì phản ứng không hết 1,12l khí O2
a) Xác định R
b) Tính phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp
cho 1,41g hỗn hợp 2 kim loại Al và Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 dư phản ứng xong thu được 1568ml khí đktc .Tính thành phần phần trăm theo khối lượng và theo số mol của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
Cho hỗn hợp kim loại Fe và Al tác dụng với dung dịch HCl dư.Sau phản ứng kết thúc ,người ta thu được 5,6l khí (đktc)
a, Viết PTHH.
b,Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp.
Cho 0,83 gam hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch H2S04 loãng, dư. Sau phản ứng thu được 0,56 lít khí ở đktc.
a) Viết các phương trình hoá học.
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hổn hợp ban đầu.