PTHH: R + 2HCl-> RCl2 + H2
PT : R.................R + 71
đề : 4,8...............19
Suy ra: R.19=4,8.(R+71)
=> 14,2R=340,8
=>R=24(Mg)
Vậy R là Mg
PTHH: R + 2HCl-> RCl2 + H2
PT : R.................R + 71
đề : 4,8...............19
Suy ra: R.19=4,8.(R+71)
=> 14,2R=340,8
=>R=24(Mg)
Vậy R là Mg
1. Cho 4,8g một kim loại hóa trị (II) tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau PƯ thu được 19g muối. Xác định kim loại đó?
2. cho 16,8g một kim loại hoá trị (III) tác dụng với khí Clo (dư). Sau PƯ thu được 48,75g muối. Xác định kim loại đó?
cho m(g) kim loại R ( hóa trị 1 ) tác dụng với clo dư , sau phản ứng thu được 13,6g muối . mặt khác để hòa tan m (g) kim loại R cần vừa đủ 200ml dung dịch HCl 1M a, viết PTHH b, xác định kim loại R
cho 5,4 g một kim loại R( có hóa trị từ 1 đến 3) tác dụng vừa đủ với dung dịch h2so4 loãng dư thu được 34,2 (g) muối. xác định kim loại R
Cho 5.4g một kim loại hóa trị (3) tác dụng với clo dư thu được 26.7g muối. Xác định tên kim loại đã phản ứng
Cho 1,4 gam kim loại M hóa trị II tác dụng với dung dịch HCl thu được 0,61975 lít H2 (đktc). Kim loại M là
Hoà tan hoàn toàn 2,4g kim loại A hóa trị II vào trong 100ml dung dịch HCl 1,5M. Sau phản ứng vẫn thấy còn một phần A chưa tan hết. Cũng 2,4g A trên nếu tác dụng với 125ml dung dịch HCl 2M thì thấy còn dư axit sau phản ứng. Xác đinh kim loại R.
Bài 1 : Hòa tan 13g một kim loại hóa trị 2 tác dụng với dung dịch HCL , sau phản ứng thu được 27,2g muối khan , xác định kim loại
Bài 2 : Cho 1,68g một kim loại hóa trị 2 tác dụng với 1 lượng dư dung dịch HCL . Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch nặng hơn dung dịch ban đầu là 1,54g . Xác định kim loại đã dùng
Cho 4,8g một kim loại M hóa trị II tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 4,48l khí H2 (đktc).Xác định kim loại M.
Hòa tan 4g hỗn hợp gồm kim loại: sắt và M hóa trị II vào dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí H2. Nếu chỉ dùng 2,4g M cho vào dung dịch HCl thì không dùng hết 500ml dung dịch HCl 1M. Xác định tên kim loại M.