\(n_{C_2H_2}=\dfrac{4,8}{24}=0,2mol\)
\(C_2H_2+2AgNO_3+2NH_3\rightarrow C_2Ag_2+2NH_4NO_3\)
0,2 0,2 ( mol )
\(m_{C_2Ag_2}=0,2.240=48g\)
\(n_{C_2H_2}=\dfrac{4,8}{24}=0,2mol\)
\(C_2H_2+2AgNO_3+2NH_3\rightarrow C_2Ag_2+2NH_4NO_3\)
0,2 0,2 ( mol )
\(m_{C_2Ag_2}=0,2.240=48g\)
1.6 g hỗn hợp propin và ankin B(C4H6) tác dụng với dd AgNO3/NH3 (dư)tạo 3,675 g kết tủa vàng nhạt.Vậy CTPT của B là:
Dẫn hỗn hợp khí etilen va axetilen vào một lượng dư dd AgNO3 trong NH3, sau phản ứng thấy còn 2,24 lít khí thoát ra và xuất hiện 36g kết tủa. Tính % theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu. (các thể tích đo ở đktc).
Bài 1. Hỗn hợp X gồm Axetilen và Propilen.Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thì thu được 26,88 lít khí CO2 (đktc). Nếu cũng được hỗn hợp X trên cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì sau phản ứng thu được 72 gam kết tủa. xác định % khối lượng các chất trong hỗn hợp X.
Cho 4,48 lít khí axetilen (đktc) tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam kết tủa.Giá trị của m
Cho 7,4g hỗn hợp X gồm 2 Ankin liên tiếp (đều có nối 3 đầu mạch) phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 60,9g kết tủa.Vậy hỗn hợp X là
Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A thuộc dãy đồng đẳng của axetilen sinh ra 2,64 gam CO2. Lấy cùng lượt A tác dụng với AgNO3/NH3 tắt được 2,94 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo