Cho 4,6 gam một ancol no, đa chức, mạch hở X tác dụng với natri dư thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Xác định công thức phân tử của ancol X. Biết Mx ≤92
1/ Cho 2,76g ancol no, đơn chức mạch hở X tác dụng hoàn toàn với Na sau phản ứng thu được 0,672 lít khí (đkc). Tìm công thức phân tử của X
Hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức mạch hở, liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho 0,39 gam X tác dụng vừa đủ với kim loại Na thì thu được 224 ml khí H2 (đktc)
a) Xác định CTPT 2 ancol
b) Tính % khối lượng mỗi ancol trong X.
Khi đốt cháy hoàn toàn m gam ancol X, Y (MX<MY) no, đơn chức, mạch hở thu được 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) và 12,6 gam H2O.
a. Giá trị của m là?
b.Công thức phân tử của hai ancol trên là?
c. Đun nóng m gam hỗn hợp X, Y với H2SO4 đặc 140°C thu được 4,52 gam hỗn hợp ba ete. Biết hiệu suất ứng tạo ete của X bằng 50%, Hiệu suất phản tạo etecủa Y bằng?
Cho 11 gam hỗn hợp 2 ancol no đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với Na dư thu được 3,36 lít H2(dktc)
a xác định công thức phân tử của 2 ancol
b tính % khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp đầu
giúp mik với ak mik tặng 1 sao
Đốt cháy hoàn toàn m gam một ancol no, đơn chức, mạch hở T cần vừa đủ 8,4 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và 9 gam H2O. Công thức phân tử của T là
Câu 12: Cho 3,2 gam một ancol no, đơn chức X tác dụng với Na dư thu được 1,12 lít khí đktc. CTPT của X là
Cho 4,6g ancol no đơn chức mạch hở tác dụng hết với Na thu 1,12 lít khí H2 Tìm tên Ancol
cho 6 gam một ancol đơn chức bậc 2 tác dụng hết với 4,6 g natri sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,5 gam chất rắn . xác định tên gọi của ancol