Hòa tan 9,4 gam kali oxit(K2O)vào nước, thu được 200 ml dung dịch A. Hãy tính : a) Nồng độ mol của dung dịch A. b) Tính khối lượng dd HCl 10% cần dùng để trung hòa vừa đủ dd A. c) Tính thể tích khí CO2(đktc) tác dụng với dd A để thu được muối trung hòa
Hòa tan 32g oxit kim loại hóa trị 3 cần 600ml dung dịch HCL 2M.
a) Xác định CTHH của oxit
b) Tính khối lượng muối sau phản ứng
Cho một kim loại hóa trị II + với õi vừa đủ tạo thành oxit . Hòa tan hoàn toàn 4g oxit đó = lượng vừa đủ dd HCL 36.5 % ( có chứa 0.2 mod HCl tạo thành dd A
a) tìm kim loại
b) Tính C%
hòa tan 20 g hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 cần 200ml dung dịch HCl 3,5M
a, tính khối lượng mỗi oxit
b, tính Cm của dung dịch sau phản ứng
1) Cho 8 gam magie oxit tác dụng với 147 gam dung dịch axit sunfuric 10% ,thu được dung dịch A a. Xác định khối lượng chất tan có trong A? b. Tính C% của chất trong A? 2) Cho 20,25 gam kẽm oxit tác dụng với 73 gam dung dịch axit clohiđric 20%, thu được dung dịch A. a. Xác định khối lượng chất tan có trong A? b. Tính C% của chất trong A?
để khử hoàn toàn m gam một oxit sắt (FexOy) phải dùng vừa đủ 0,672 lít (đktc) khí H2. Khi đem toàn bộ lượng sắt thu được hòa tan vào 300g dung dịch HCl 7,3% (dư) thì thu được 0,448 lít (đktc) khí H2 và dung dịch A.
a/ Tìm công thức hóa học của oxit sắt trên
b/ Tính nồng độ phần trăm cái chất tan trong dung dịch A
200 ml dung dịch HCl có nồng độ 3,5M hòa tan vừa hết với 200g hỗn hợp hai oxit CuO VÀ Fe2O3.
a) viết các phương trình hóa học.
b) tính khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu.
hòa tan hoàn toàn 19.2 g hh 2 muối cacbonat của 2 kim loại = 1 lượng vừa đủ 200ml dd HCl aM thu đc dd X và 4,48l khí Y(đktc)
a/ xđ CT của 2 muối cacbonat.Biết 2 kim loại nằm kế tiếp nhau trong nhóm IIA bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học
b/ tính a và nồng ddoooj phần trăm các chất trong dd X.