nAl = nS = 0,15 mol
2Al+3S−−−>Al2S3
0,1----0,15
--> nAl dư = 0,05 mol
--> nAl3+ = 0,15 mol
+ nKOH = 0,55 mol ---> nAl(OH)3 = 4nAl3+ - nKOH = 0,05 mol
--> m = 3,9 gam
b) n(khí) = nS + 1,5nAl dư = 0,15 + 1,5*0,05 = 0,225 mol ---> V = 5,04 lít
nAl = nS = 0,15 mol
2Al+3S−−−>Al2S3
0,1----0,15
--> nAl dư = 0,05 mol
--> nAl3+ = 0,15 mol
+ nKOH = 0,55 mol ---> nAl(OH)3 = 4nAl3+ - nKOH = 0,05 mol
--> m = 3,9 gam
b) n(khí) = nS + 1,5nAl dư = 0,15 + 1,5*0,05 = 0,225 mol ---> V = 5,04 lít
1. Hh gồm ZnO,MgOnặng 0.3g tan hết trong 17ml dd HCl 1M. Để trung hòa axit dư cần dùng 8 ml dd NaOH 05M. Tính % kl mỗi oxit
2. 1 hh gồm Al, CuO cho vào dd Hcl dư thu được 3.72l khí. Mặt khác nếu cho hh trên vào dd NaOH 1M vừa đủ thấy thoát ra V khí H2 và thể tích dd NaOH cần dùng là 500ml. Tìm V
3. Cho hoàn toàn 10 gam hh gồm Al, Al2O3 , Cu vào dd HCl dư thu được 3.36 lít khí, nhận dd A rắn B. Đốt A trong không khí đc 2.75 gam rắn C
a/ Tính klg mỗi chất trong hh
b/ Nếu cho hh trên vào dd NaOH vừa đủ. Tính Vdd NaOH đã dùng
Giai3 hệ phương trình nha mấy bạn! Thanks nhìu!
1 Hòa tan hết 20g hỗn hợp Fe và FeO cần dùng vừa đủ 300g dd H2SO4 loãng , thu được dd X và 2,24l khí thoát ra ở đktc.Tính % khối lượng của sắt trong hõn hợp trên
Tính C% của dd H2SO4 ban đầu và C%muối trong dd X
2 Cho 8,4 gam bột sắt vào 100ml dd CuSO4 1M(D=1,08g/ml) đến khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn X và dd Y
Viết PTHH
Tính a và C% chất tan có trong dd Y
3Cho Ag hỗn hợp Fe,Cu có khối lượng bằng nhau vào dd H2SO4 loãng dư thu được 2,24 l khí (đktc), chất rắn ko tan đem hòa tan hết trong dd H2SO4 đậm đặc nóng thu được Vlít SO2 (đktc). Ngâm Ag hỗn hợp trên vào dd CuSO4 dư.
Tính V
Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng
Cho bột sắt dư t/dụng vs 100ml dd CuSO4 1M. sau p/ứng kết thúc, lọc đk chắt rắn A và dd B
a) cho A tác dụng vs dd Hcl dư. tính chất rắn còn lại sau p/ứng
b) tính khối lượng dd NaOH 20% vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dd B
Hỗn hợp gồm Cu , Fe có tổng khối lượng là 12 gam cho vào 400 ml dd HCL 1M . sao PU thu dc 6,4 g chất rắn, dd A và V lit khi ở (dktc)
a. tính %m mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu và V ?
b. Lấy 360 ml dd NAOH 1M cho vào dd A . tính m kết tủa tạo thành?
1. Đốt cháy từ CuO và FeO với C có dư thì được chất rắn A và khí B. Cho B tác dụng với nước vôi trong có dư thì được 8g kết tủa. Chất rắn A cho tác dụng với dd HCl có nồng độ 10% thì cần dùng một lượng axit là 73g sẽ vừa đủ. Tính khối lượng CuO và FeO trong hỗn hợp ban đầu và thể tích khí B.
2. Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dd không màu sau: CaCl2, Ba(OH)2, KOH, Na2SO4. Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết các dd đựng trong mỗi lọ. Viết các PTHH.
3. Trình bày phương pháp hóa học để tuinh chế khí CO từ hỗn hợp khí: CO2, SO2, CO.
4. Tính khối lượng của CuSO4.5H2O và khối lượng nước cần lấy để điều chế được 200g dd CuSO4 15%.
Đốt cháy 2,7 gam nhôm bằng khí oxi dư sau đó lấy sản phẩm sua phản ứng hoàn tan tỏng dung dịch HCl 14,6%
a)Tính thể thích 02 (đktc)đã dùng
b) Tính khối lượng dd HCl vừa đủ để phản ứng
Hòa tan hoàn toàn 4,431 g hỗn hợp Al và Mg bằng 200ml dd HNO3 loãng , vừa đủ thu đc dd A ( không chưa NH4NO3) và 1,568 lit đktc hỗn hợp 2 khí ko màu có khói lượng là 2,59 g, trong đó có 1khí hóa nâu ngoài khong khí
a, tính % khối lg mõi kim loại trong hỗn hợp
b, tính nồng đọ mol của dd HNO3
c, tính thể tích dd NaOh8 % (D=1,082 g/ml) tối thiểu cần dùng để td với dd A thu đc lg kết tủa là nhỏ nhất
d, cô cạn dd A thì lg muối khan thu đc là bao nhiêu ?
Ngâm sắt dư trong 200ml dd CuSO4 1M. Sau khi phản ứng kết thúc , lọc kết tủa chất rắn A và dung dịch B.
a . Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư . Tính khối lượng chất rắn thu đc sau phản ứng .
b . Tính thể tích dd NaOH 1M vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dung dịch B . Lọc tách kết tủa đem nung ngoài kk đến khối lượng ko đổi thu được bao nhiêu gam chất rắn .