1 Hòa tan hết 20g hỗn hợp Fe và FeO cần dùng vừa đủ 300g dd H2SO4 loãng , thu được dd X và 2,24l khí thoát ra ở đktc.Tính % khối lượng của sắt trong hõn hợp trên
Tính C% của dd H2SO4 ban đầu và C%muối trong dd X
2 Cho 8,4 gam bột sắt vào 100ml dd CuSO4 1M(D=1,08g/ml) đến khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn X và dd Y
Viết PTHH
Tính a và C% chất tan có trong dd Y
3Cho Ag hỗn hợp Fe,Cu có khối lượng bằng nhau vào dd H2SO4 loãng dư thu được 2,24 l khí (đktc), chất rắn ko tan đem hòa tan hết trong dd H2SO4 đậm đặc nóng thu được Vlít SO2 (đktc). Ngâm Ag hỗn hợp trên vào dd CuSO4 dư.
Tính V
Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng
Cho 4,95 g hỗn hợp Fe và Al tác dụng với 200 ml H2SO4 1M đun nóng ta thu được dung dịch A và 4,032 l H2 ở đktc. Cho thêm 450 ml dd NaOH 1M vào dd A khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được kết tủa B. Lọc kết tủa nung trong không khí nếu khối lượng không đổi thì thu được A g chất rắn
a) Tính phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
b) Tính A
cho 14,8g hỗn hợp kim loại hóa trị 2, oxit và muối sunfat của KL đó tác dụng với dung dịch axit H2SO4 loãng thì cần 500 ml. Sau phản ứng đc dung dịch A và 4,48l khí. Cho NaOH dư vào đ A đc kết tủa B. Nung B ở nhiệt độ cao thì còn lại 14 g chất rắn. mặt khác nếu cho 14,8g hỗn hợp trên vào 0,2 l dd COSO4 2M khi phản ứng kết thúc, tách chất rắn và chưng khô dd ta đc 62 g chất kết tinh
a, tìm kim loại ban đầu và thành phần % các chất trong hỗn hợp bạn đầu
b tính CM của dd H2SO4
Bài 1: Cho m gam hỗn hợp Al, Mg tác dụng với dd HCl dư thu được 1,456 lit h2 ở đktc.
Cùng cho m gam hốn hợp nói trên tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 1,008 lit H2 ở đktc. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp trên
Bài 2: Cho m gam hỗn hợp Al,Mg tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 14,56 lit H2 ở dktc. Cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch NạOH dư, thu được 11,6g kết tủa. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp nói trên
Bài 3: Cho 10,5gam hỗn hợp X gồm có Al, K tác dụng với nước dư thu được dung dịch A. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch A. Lúc đầu không có kết tủa, khi thêm đucọ 100ml thì bắt đầu có kết tủa. Tính khối lượng mỗi khim loại trong X?
Bài 4: Cho 19 3g hỗn hợp al cu mg tác dụng với HCl dư, thu được 14,56l H2 ở đktc. Lọc lấy nước lọc cho tác dụng với dd NaOH sư. Thu lấy kết tủa, nung đến khối lượng không đổi, cân được 8gam. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Giúp mk với <3
1. Hh gồm ZnO,MgOnặng 0.3g tan hết trong 17ml dd HCl 1M. Để trung hòa axit dư cần dùng 8 ml dd NaOH 05M. Tính % kl mỗi oxit
2. 1 hh gồm Al, CuO cho vào dd Hcl dư thu được 3.72l khí. Mặt khác nếu cho hh trên vào dd NaOH 1M vừa đủ thấy thoát ra V khí H2 và thể tích dd NaOH cần dùng là 500ml. Tìm V
3. Cho hoàn toàn 10 gam hh gồm Al, Al2O3 , Cu vào dd HCl dư thu được 3.36 lít khí, nhận dd A rắn B. Đốt A trong không khí đc 2.75 gam rắn C
a/ Tính klg mỗi chất trong hh
b/ Nếu cho hh trên vào dd NaOH vừa đủ. Tính Vdd NaOH đã dùng
Giai3 hệ phương trình nha mấy bạn! Thanks nhìu!
Chỉ cần đáp án, o cần cách lm
1. dung dịch X gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ . lấy một lượng hỗn hơp gồm 0,03 mol Al và 0.05 mol Fe cho vào 100ml dd X cho tới khi phản ứng kết thúc thu đc chất rắn Y chứa 3 kim loại. Cho Y vào dd HCl dư giải phóng 0,07 g khí. Nồng độ mol của 2 muối ban đấu bằng bn?
2. Hỗn hợp X gồm 2 kim loại A và B đứng trc H trong dãy hoạt động hoá học và có hoá trị không đổi trong các hợp chất . Chia m gam X thành 2 phần bằng nhau :
- Phần 1: hoà tan hoàn toàn trong dd chứa axit HCl và H2SO4 loãng tạo ra 3.36l khí H2.
-Phần2: tác dụng oàn toàn với dd HNO3 thu đc V lit khí NO. biết các thể tích khí đo ở đktc. giá trị của V là bn?
3. Cho 25,2 g Mg vào 200 ml dd chứa hỗn hợp Cu(NO3)2 1,50M, AgNO3 1,0M; Fe(NO3)3 1,5M; Al(NO3)3 1,0M. sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn có m g hỗn hợp các km loại tách ra khỏi dung dịch. vậy giá trị của m là?
4. khi cho 14,4 g Mg vào 200ml dd Fe(NO3)3 1m. sau khi kết thúc phản ứng thu đc chất rắn B có khối lượng là bn?
5. cho hỗn hợp bột Al, Fe vào dd chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. sao khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đc hỗn hợp rắn gồm 3 kim loại là gì?
6. Cho 3,68 g hỗn hợp Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dd H2SO4 10% thu đc 2,24 lít khí H2. khối lượng dd thu đc sau phản ứng là bao nhiêu?
7. Một hỗn hợp X gồm 6,5 gam Zn và 4,8 gam Mg cho vào 200ml dd Y gồm Cu(NO3)3 0,5 M và AgNO3 0,3M thu đc chất rắn A . Tính khối lượng chất rắn A.
8. Để hạn chế sự ăn mòn con thuyền đi biển (bằng thép), người ta gắn vào vỏ thuyền (phần ngâm dười nước) tấm kim loại nào?
9.cho 6 mẩu chất rắn tương tự nhau: CuO, FeO, Fe3O4, MnO2, Ag2O, và hỗn hợp Fe+FeO. nếu chỉ dùng dd HCl thì có thể nhận biết đc bn mẩu ở trên?
10.điện phân nóng chảy hoàn toàn 29,8 gam muối clorua của kim loại hoá trị I thu đc 4,48 l khí ở anot. kim loại đó là gì?
Bài 1: Cho 10g hỗn hợp gồm Zn và Cu tác dụng với dung dịch axit H2SO4 loãng thì thu được 2,24 lit H2 (đktc). Tính thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 2: Hoà tan 5,2g hỗn hợp gồm Mg và Fe bằng dung dịch axit HCl 1M, thì thu dược 3,36 lit H2 (đktc).
a/ Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b/ Tính thể tích dung dịch axit HCl đã dùng.
Bài 3: Cho một lượng hỗn hợp gồm Ag và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch axit H2SO4, thu được 5,6 lit khí H2 (đktc). Sau phản ứng thấy còn 6,25g một chất rắn không tan. Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Bài 4: Hoà tan hoàn toàn 15,3g hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng dung dịch axit HCl 1M thì thu được 6,72 lit H2 (đktc).
a/ Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
b/ Tính thể tích dung dịch axit HCl cần dùng.
Bài 5: A là hỗn hợp gồm: Ba, Al, Mg.
Lấy m gam A cho tác dụng với nước tới khi hết phản ứng thấy thoát ra 3,36 lit H2 (đktc).
Lấy m gam A cho vào dung dịch xút dư tới khi hết phản ứng thấy thoát ra 6,72 lít H2 (đktc). Lấy m gam A hoà tan bằng một lượng vừa đủ dung dịch axit HCl thì thu được một dung dịch và 8,96 lit H2 (đktc).
Hãy tính m gam và thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Bài 6: Hoà tan hỗn hợp gồm Fe, Zn trong 500ml dung dịch HCl 0,4M được dung dịch A và 10,52g muối khan.
a/ Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại.
b/ Tính thể tích dung dịch B gồm NaOH 0,02M và Ba(OH)2 cần dùng để trung hoà dung dịch A.
Bài 7: Hoà tan hết 12g hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (hoá trị II không đổi) vào 200ml dung dịch HCl 3,5M thu được 6,72 lit khí (đktc). Mặt khác lấy 3,6g kim loại M tan hết vào 400ml dung dịch H2SO4 nồng độ 1M thì H2SO4 còn dư.
a/ Xác định kim loại M.
b/ Tính thành phần % theo khối lượng của Fe, M trong hỗn hợp.
Bài 8: Hoà tan hết 11,3g hỗn hợp A gồm Fe và kim loại R (hoá trị II không đổi) vào 300ml dung dịch HCl 2,5M thu được 6,72 lit khí (đktc). Mặt khác lấy 4,8g kim loại M tan hết vào 200ml dung dịch H2SO4 nồng độ 2M thì H2SO4 còn dư.
a/ Xác định kim loại R.
b/ Tính thành phần % theo khối lượng của Fe, R trong hỗn hợp.
Bài 9: Hoà tan hết 12,1g hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (hoá trị II không đổi) vào 150ml dung dịch HCl 3M thì thu được 4,48 lit khí (đktc). Mặt khác muốn hoà tan hết 4,875g kim loại M thì cần phải dùng 100ml dung dịch H2SO4 0,75M, dung dịch thu được không làm đổi màu giấy quỳ.
Bài 10: Hỗn hợp A gồm Mg và kim loại M hoá trị III, đứng trước hiđrô trong dãy hoạt động hoá học. Hoà tan hoàn toàn 1,275 g A vào 125ml dd B chứa đồng thời HCl nồng độ C1(M) và H2SO4 nồng độ C2(M). Thấy thoát ra 1400 ml khí H2 (ở đktc) và dd D. Để trung hoà hoàn toàn lượng a xít dư trong D cần dùng 50ml dd Ba(OH)2 1M. Sau khi trung hoà dd D còn thu được 0,0375mol một chất rắn không hoà tan trong HCl.
a/ Viết các PTPƯ xảy ra.
b/ Tính C1 và C2 của dd B.
c/ Tìm NTK của kim loại M (AM) và khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A đem thí nghiệm.
Biết rằng để hoà tan 1,35g M cần dùng không quá 200ml dd HCl 1M.
Bài 11: Cho 9,86g hỗn hợp gồm Mg và Zn vào 1 cốc chứa 430ml dung dịch H2SO4 1M loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thêm tiếp vào cốc 1,2 lit dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH)2 0,05M và NaOH 0,7M, khuấy đều cho phản ứng hoàn toàn, rồi lọc lấy kết tủa và nung nóng đến khối lượng không đổi thì thu được 26,08g chất rắn. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Fe, Al trong V ml dd HCl 1M , thu được dd A và 2,46l khí B ( ở 27,3°c và 1atm). tính V biết lượng dd hcl đã lấy dư 25% so với lượng phản ứng.
m gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 2,24 lít khí (đkc) và dd Y (NaAlO2). Cô cạn Y thu được 16,4g rắn khan (NaAlO2).
⦁ Tính %m mỗi chất trong X.
⦁ Tính V.