nCuO = 0.05 mol
CuO + 2HCl --> CuCl2 + H2O
0.05___0.1______0.05
VddHCl = 0.1/1 = 0.1 l = 100 ml
mdd HCl = 100*1.1=110 g
mdd sau phản ứng = 4 + 110 = 114 g
mCuCl2 = 6.75 g
C%CuCl2 = 6.75/114*100% = 5.92%
CM CuCl2 = 0.05/1= 0.05M
nCuO = 0.05 mol
CuO + 2HCl --> CuCl2 + H2O
0.05___0.1______0.05
VddHCl = 0.1/1 = 0.1 l = 100 ml
mdd HCl = 100*1.1=110 g
mdd sau phản ứng = 4 + 110 = 114 g
mCuCl2 = 6.75 g
C%CuCl2 = 6.75/114*100% = 5.92%
CM CuCl2 = 0.05/1= 0.05M
1)Hòa tan 28,6g Na2CO3.10H2O vào 1 lượng nước vừa đủ đẻ tạo thành 200ml dd, tính a)C% của dung dịch thu được
b)Cm của dd thu được?(biết Dm=1,05g/ml)
2)khử hoàn toàn 2,4g hh gồm CuO và FexOy bằng khí H2 thu được 1,76g kim loại. Hòa tan kim loại đó vào dung dịch HCl dư thu 0,448l H2(đktc).Xác định công thức của oxit sắt.
Cho 200 ml dung dịch BaCl2 1M phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa hỗn hợp gồm Na2SO4 và Na2CO3 thu được 43 gam kết tủa. Hòa tan hoàn toàn kết tủa này bẳng dd HCl dư thu được chất rắn A
a/ Viết PTHH xảy ra
b/ Tính khối lượng chất rắn A
Cho 20g hỗn hợp CuO và Cu tác dụng hoàn toàn với 400ml dung dịch HCl 1M thu được xg chất rắn
a) Viết PTHH
b) Tính x và % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
c) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 9,8% cần dùng để hòa tan hết lượng CuO có trong hỗn hợp trên
1, Hòa tan hoàn toàn 24,9 gam hỗn hợp X( Al, Zn ) vào 500ml dung dịch HCL 2,6M vừa đủ thu đc V lit (đktc) H2 và dung dịch Y. Coi thể tích dung dịch Y thay đổi không đáng kể.
-%m của Al trong X
- Gía trị của V ?
- Gía trị CM chất tan trong Y ?
2, Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X (Mg, Fe) vào 250gam dung dịch H2SO4 23,52% vừa đủ thu đc V lit (đktc) H2 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu đc 82,2 gam muối khan
- Tính %m của Mg trong X ?
- Tính giá trị của V ?
- Tính giá trị C% chất tan trong Y ?
đốt m gam hỗn hợp M gồm Cu, Mg, Fe trong khí oxi thu được 2,8 gam hỗn hợp X gồm CuO, MgO, Fe3O4. hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch H2SO4 1M thu được dung dịch Y chỉ chứa muối trung hoà. cô cạn Y thu được 6,8 gam muối khan. giá trị của m và V lần lượt là
Để hòa tan hết 20 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 cần vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 3,5M.
a.Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp?
b.Tính nồng độ mol của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng?
hòa tan hoàn toàn hỗn hợp M có khối lượng 6.54(g) gồm Al2O3 và Fe3O4 bằng dung dịch H2SO4 loãng ( vừa đủ) được dung dịch (D) cho dung dịch (D) tác dụng với NaOh dư, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3.6 g chất rắn. Tính khối lượng từng oxit trong M
1) hòa tan 12,8g hhh gồm 1 kim loại A có duy nhất 1 hóa trị và oxit của nó cần dùng 400ml dd HCl 2M (d=1,25g/ml). thấy thoát ra 4,48l H2(đktc) và dd A
a) xácđịnh khim loại A và oxit của nó
b) tính nồng độ % của dd A
c) cho m g dd NaOH 25% vào dd A. để phản ứng kết thúc,lọc bỏ kết tủa, đem cô cạn nước lọc thu được 54,8g chất rắn. tính m
2)cho 40 g hh X gồm Fe và một oxit của sắt tan hết vào 400g dd HCl 16,425% được dung dịch A và 6,72l H2 (đktc). thêm 60,6g nước vào A được dd B, nồng độ % của HCl dư trong dung dịch B là 2,92%
a) tính khối lượng mỗi chất trong X
b) xác định CTHH của oxit sắt
3) cho hh gồm MgO.Al2O3 và 1 oxit của kim loại hóa trị II kém hoạt động. lấy 16,2g A cho vào ống sứ nung nóng rồi cho 1 luồng khí H2 đi qua cho đén phản ứng hooàn toàn. lượng hơi nước thoát ra được hấp thu bằng 15,3g dd H2SO4 90% thu được dd H2SO4 85%. chất rắn còn lại trong ống đem hòa tan trong dd HClvvowis lượng vừa đủ, thu được dd B và 3,2g chất rắn ko tan. cho dd B tác dụng với 0,82 lit dd NaOH 1M, lọc lấy kết tủa, sấy khô và nung nóng đến khối lượng ko đổi, được 6,08g chất rắn
a) xác định tên kim loại hóa trị II
b) tính thành phần % khối lượng của A