khi cho a gam Fe vào 400ml dung dịch HCl , sau phản ứng kết thúc đem cô cạn dung dịch thu được 6,2 gam chất rắn X. Nếu cho hỗn hợp gồm a gam Fe và b gam Mg vào trong 400ml dung dịch HCl thì sau phản ứng kết thúc thu được 896 ml khí H2 (đktc) và cô cạn dung dịch thì thu 6,68 gam chất rắn Y. tính nồng độ mol hcl và tính a,b và thành phần khối lượng các chất trong x,y
khi cho a gam Fe vào 400ml dung dịch HCl , sau phản ứng kết thúc đem cô cạn dung dịch thu được 6,2 gam chất rắn X. Nếu cho hỗn hợp gồm a gam Fe và b gam Mg vào trong 400ml dung dịch HCl thì sau phản ứng kết thúc thu được 896 ml khí H2 (đktc) và cô cạn dung dịch thì thu 6,68 gam chất rắn Y. tính nồng độ mol hcl và tính a,b và thành phần khối lượng các chất trong x,y
Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm K,Ba trong 400 ml dung dịch HCl 1M đến khi phản ứng kết thúc thu được một dung dịch Y và 7,84 lít H2(đktc) . Cô cạn Y thu được 61,35 gam chất rắn khan. Tính m và khối lượng mỗi KL trong X
1) Nhiệt phản hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm MgCO3 và CaCO3 thu được 3,52 gam chất rắn B và khí C . Cho toàn bộ khí C hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)2 thu được 7,88 gam kết tủa . Đun nóng tiếp dung dịch lại thấy tạo thêm 3,94 gam kết tủa.
a) Tìm m
b) Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng.
2) Cho 45 gam CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư. Toàn bộ khí sinh ra được hấp thụ trong một cốc có chứa 500 mL dung dịch NaOH 1,5 M tạo thành dung dịch X . Tính khối lượng từng chất có trong dung dịch X.
3) Nhiệt phân hoàn toàn 20 gam muối cacbonat một kim loại hoá trị 2 thu được khí B và chất rắn A . Hấp thụ toàn bộ B vào 150 ml dung dịch Ba(OH)2 0,001M thu được 19,7 gam kết tủa.
a) Xác định công thức muối cacbonat .
b) Tính khối lượng của A.
4) Sục 0,56 lít CO2 (đktc) vào 200 mL dung dịch hỗn hợp NaOH 0,16M và Ca(OH)2 0,02M . Tính khối lượng kết tủa thu được .
Hoà tan a gam hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 vào nước thu được dung dịch A. Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 1,5M vào dung dịch A, thu được dung dịch B và 1,008 lít khí (đktc). Cho B tác dụng với Ba(OH)2 dư thu được 29,55 gam kết tủa.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tìm a.
Câu 1: Cho 4,6 gam Na tác dụng với nước dư sau khi phản ứng kết thúc thu được 100 ml dung dịch và V lít khí H2 (ở dktc). Tính giá trị của V và nồng độ mol trên lít của dung dịch thu được?
Câu 2: Cho m gam Ca tác dụng vừa đủ với V lít khí O2 (ở dktc). Sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 g oxit duy nhất .Tính giá trị của m và V?
Câu 3 : Cho 100 gam dung dịch Ba(OH)2 25,65% tác dụng vừa đủ với 150 g dung dịch NaSO4 x%. Sau khi phản ứng kết thúc thu được m gam kết tủa và dung dịch Y Tính giá trị của m và x?
Câu 4: Cho 150 ml dung dịch NaOH aM tác dụng vừa đủ với 50ml dung dịch H2SO4 0,75 M .Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X .Tính giá trị của a và nồng độ mol/lít của dung dịch X thu được?
Câu 5: Cho m gam Mg tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 1M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 1,792 lít khí H2 (ở dktc) Tính giá trị của m và nồng độ mol/lít của các chất trong dung dịch X thu được?
Giải nhanh nha
Mai mình cần rồi
Cảm ơn các bạn
Sục 3,36 lít khí SO2 (ở đktc) vào 200 ml dung dịch KOH 1 M, sau phản ứng thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. (a) Viết phương trình hóa học xảy ra. (b) Tính m
Câu 2: Hòa tan 6,2 gam natri oxit vào 193,8 gam nước được dung dịch A. Cho A tác dụng với 300 gam dung dịch CuSO4 16%. Lọc kết tủa, rửa sạch, đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn màu đen. Giá trị của m là:
A. 29,4 gam B. 14,7 gam
C. 9,8 gam D. 19,6 gam
Câu 3: Cho 10,6 g Na2CO3 tác dụng với 150g dd H2SO4 9,8% thu được dd X. Tính nồng độ % các chất có trong X?
A. 18,2% và 6,2%
B. 9,09% và 3,14%
C. 9,5% và 3,1%
D. 9,1% và 6,2%
Câu 4: Để trung hoà 200ml hỗn hợp chứa HCl 0,3M và H2SO4 0,1M cần dùng V (ml) dung dịch Ba(OH)2 0,2M. Giá trị của V là:
A. 250 ml B. 400 ml C. 350 ml D. 300ml